Độ điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy một số thí dụ chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng.
Độ điện li (α) là tỉ số giữa số phân tử phân li (n) và số phân tử hòa tan (n0).
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong H2O thì phân li hoàn toàn thành ion (α = 100%), ví dụ HCl, NaOH, MgCl2…
HCl —> H+ + Cl-
NaOH —> Na+ + OH-
Chất điện li yếu là chất khi tan trong H2O chỉ phân li một phần thành ion (0 < α < 100%), ví dụ H2S, H3PO4, H2O…
H2S <—> H+ + HS-
HS- <—> H+ + S2-
Chất điện li mạnh có độ điện li
A. α = 0.
B. α = 1.
C. α < 1.
D. 0 < α < 1.
Chất điện li yếu có độ điện li.
C. 0 < α < 1.
D. α < 0.
NaF là chất điện li mạnh, HF là chất điện li yếu. Bằng phương pháp thực nghiệm nào có thể phân biệt được chúng? Mô tả phương pháp đó.
Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau:
a) Ba(NO3)2 0,10M.
b) HNO3 0,020M.
c) KOH 0,010M.
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-
Độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?
a) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl.
b) Khi pha loãng dung dịch.
c) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến