Cho cân bằng:${{N}_{2}}{{O}_{5}}\,\xrightarrow{CC{{l}_{4}},\,{{45}^{o}}C}{{N}_{2}}{{O}_{4}}\,+\,\frac{1}{2}{{O}_{2}}$Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứngA. $\displaystyle {{V}_{{{N}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{{{C}_{{{N}_{2}}{{O}_{5}}(sau\text{)}}}-{{C}_{{{N}_{2}}{{O}_{5}}(trc\text{)}}}}{\Delta t}$ B. $\displaystyle {{V}_{{{N}_{2}}{{O}_{4}}}}=\frac{{{C}_{{{N}_{2}}{{O}_{4}}(sau\text{)}}}-{{C}_{{{N}_{2}}{{O}_{4}}(tr\text{c)}}}}{\Delta t}$ C. $\displaystyle {{V}_{{{O}_{2}}}}=\frac{{{C}_{{{O}_{2}}(trc\text{)}}}-{{C}_{{{O}_{2}}(sau\text{)}}}}{\Delta t}$ D. Cả 3 công thức đều đúng
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A, nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt làA. H2S, SO2, S. B. H2, H2S, S. C. H2, SO2, S. D. O2, SO2, SO3.
Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum làA. H2SO4.SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3.
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5 M (vừa đủ) thu được kết tủa và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A làA. 47,83% B. 56,72% C. 54,67% D. 58,55%
Nguyên tắc hòa tan axit sunfuric đặc vào nước làA. Rót nhanh axit vào nước. B. Rót nhanh nước vào axit. C. Rót từ từ axit vào nước. D. Rót từ từ nước vào axit.
Cho m gam kim loại kiềm tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lit H2 và dung dịch chứa 35,4 gam chất tan. M làA. Li B. Na C. K D. Cs
Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Phát biểu nào đúng khi nói về stiren?A. Stiren là đồng đẳng của benzen. B. Stiren là đồng đẳng của etilen. C. Stiren là hiđrocacbon thơm. D. Stiren là hiđrocacbon no.
Chất có khả năng tác dụng được với Na, NaOH làA. C2H5OH B. CH3CH2CHO C. CH2=CHCOOH D. CH3COCH3
Hãy chọn một dãy các chất trong số các dãy chất sau để điều chế hợp chất nitrobenzen.A. C6H6 và dd HNO3 đặc. B. C6H6, dd HNO3 đặc và dd H2SO4 đặc. C. C7H8 và dd HNO3 đặc. D. C7H8, dd HNO3 và H2SO4 đặc.
Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là :A. 67,6%. B. 73,49% C. 85,3% D. 65,35%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến