Do quy hoạch cải tạo nông thôn xã quy hoạch làm đường nên cắt hết 30% diện tích mảnh đất hình thang của chú Tư là 107,4 m2 . Diện tích đất còn lại chú chia làm 10 luống đều nhau để trồng hoa bán dịp Tết. Diện tích đất của một luống hoa..........................m2

Các câu hỏi liên quan

Câu 20: Tháng 8- 1954, ở Sài Gòn – Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam? A. Phong trào hoà bình B. Phong trào chống tốt cộng diệt cộng C. Phong trào chống trưng cầu dân ý D. Phong trào chống bầu cử quốc hội Câu 21: Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất? A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ B. Sự kiện Vạn Tường C. Xuân Mậu Thân 1968 D. Quân ta tấn công đến tận các đầu não của địch Câu 22: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Phước Long B. Tây Nguyên C. Huế - Đà Nẵng D. Quảng Trị Câu 23: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước Câu 24: Kết quả nào dưới đây cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946? A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên B. Số đại biểu được bầu nhiều hơn C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc Câu 25: Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986 – 1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên trong việc thực hiện các mục tiêu của A. ba chương trình kinh tế B. kinh tế đối ngoại C. tài chính – tiền tệ D. kinh tế - xã hội Câu 26: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta là A. đổi mới kinh tế - chính trị B. đổi mới về văn hoá - xã hội C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế D. đổi mới về chính sách đối ngoại Câu 27: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô với phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy của phong trào cách mạng thế giới B. Cầu nối kí kết hiệp ước ngoại giao C. Nước viện trợ không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới D. Chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới Câu 28: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra bài học để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị tường theo mô hình tư bản chủ nghĩa B. xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường D. xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp Câu 29: Để giải quyết các cuộc xung đột, khắc phục khó khăn về kinh tế các quốc gia châu Phi đã A. dưạ vào bên ngoài - Mĩ B. lập liên minh khu vực - AU C. lập liên minh châu Âu - EU D. cải cách dân chủ Câu 30 :Tình hình nổi bật của Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập B. Hầu hết các nước châu Á đều bị bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận đồng minh chống phát xít Câu 31: Ở Đông Nam Á, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. NATO B. SEATO C. AZUS D. EU Câu 32: Nước Cộng hoà Nam Phi ra đời là do A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi C. do sức ép từ phía Mĩ muốn gây ảnh hưởng với Châu Phi D. do sự phản đối của dư luận quốc tế Câu 33: Sự kiện mở đầu cao trào chống đế quốc ở khu vực Mĩ La – tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cuộc cách mạng Cu – ba 1959 B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô – li – vi – a D. bầu cử thắng lợi ở Chi -lê 1970 Câu 34: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai tình hình Mĩ La – tinh có điểm gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi? A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 35: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện “chiến lược toàn cầu”? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự B. Mĩ có thế lực về kinh tế C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới Câu 36: Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoá học – kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển D. Các công ti năng động co tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp Câu 37: Điểm khác cơ bản của Nhật Bản so với các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật B. Tận dụng tốt các yếu tốt bên ngoài để phát triển C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước D. Chi phí cho quốc phòng thấp

Câu 1: Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8 – 1925) nhằm mục đích A. đòi tăng lương, cải thiện làm việc của công nhân B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thuỷ thủ Trung Quốc D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay nhân dân Câu 2: Giai cấp lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá” (1919) đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo Nam Kì (1923) là A. giai cấp tư sản mại bản B. giai cấp tư sản dân tộc C. tầng lớp tiểu tư sản D. giai cấp công nhân Câu 3: Trong thời kì sống và làm việc ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài đăng trên báo nào dưới đây? A. Nhân đạo B. Thanh niên C. Nhân dân D. Sự thật Câu 4: Mục đích hoạt động cơ bản của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên khi ra đời là A. tập hợp quần chúng đấu tranh B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin C. xây dựng cơ sở trong quần chúng D. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp và tay sai Câu 5: Tổ chức nào là hạt nhân dẫn tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929)? A. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn B. Tân Việt Cách mạng đảng C. Việt Nam Quốc dân đảng D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Câu 6: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào? A. Năm 1929 B. Năm 1925 C. Đầu năm 1930 D. Năm 1932 Câu 7: Hậu quả lớn nhất của khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 đối với xã hội là A. nhiều công nhân bị sa thải B. hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ C. xã hội phân hoá thành các tầng lớp giàu nghèo sâu sắc D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động Câu 8: Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập năm 1936 với mục đích A. nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ B. tập hợp liên minh công nông C. liên minh công nông đoàn kết với tư sản D. tập hợp giai cấp tư sản, tiểu tư sản và địa chủ Câu 9: Chính sách nào được Chính phủ Mặt trận Nhân dân pháp thực hiện ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939? A. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí B. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân C. Chính sách kinh tế chỉ huy D. Đầu tư khai thác thuộc địa Câu 10: Nội dung của Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương là gì? A. Pháp phải cung cấp lương thực cho Nhật khi chúng ở Đông Dương B. Pháp phải nhường cho Nhật một số thuộc địa ở châu Phi C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự D. Nhật và Pháp hợp tác về mọi mặt Câu 11: Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Bắc Sơn là A. nổ ra khi thời cơ chưa chín muồi B. thành phần tham gia là binh lính C. nhân cơ hội Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp phải nhượng cho Nhật một số quyền lợi D. tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo Câu 12: Việc gây dựng cơ sở chính trị trong quần chính tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào? A. Đội du kích Bắc Sơn B. Đội Cứu quốc quân C. Đội du kích Thái Nguyên D. Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân Câu 13: Những tỉnh lị giành được chính quyền đầu tiên trong Cách mạng tháng Tám là A. Huế, Cần Thơ, Hải Dương, Bắc Giang B. Yên Bái, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Bình C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam D. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Nam Câu 14: Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới ở nước ta? A. Thành lập quân đội Quốc gia B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp C. Thành lập Uỷ ban hành chính các cấp D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước Câu 15: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) đã thể hiện A. sự nhượng bộ của ta trong việc phân hoá kẻ thù B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta C. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 16: Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở những đâu? A. Hà Nội – Bắc Ninh B. Hải Phòng – Quảng Ninh C. Lạng Sơn – Thái Nguyên D. Hải Phòng – Lạng Sơn Câu 17: Trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các cơ quan của Đảng, Chính phủ ta chuyển từ Hà Nội đến đâu? A. Căn cứ địa Việt Bắc B. Căn cứ địa Tây Bắc C. Trung Quốc D. Lào Câu 18: Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng cộng sản đông Dương là A. đưa Đảng ra hoạt động công khai B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị Câu 19: Tác động của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với cách mạng Việt Nam là A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước