Có mấy nhận xét đúng về quần thể?(1) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích.(2) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.(3) Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S.(5) Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.(6) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.(7) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cây ưa sáng nhưng ưa ẩm có phiến láA. dày, mô giậu phát triển. B. mỏng, mô giậu kém phát triển. C. hẹp, mô giậu phát triển. D. mỏng, bản lá rộng, mô giậu phát triển.
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm làA. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế. B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất. C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể. D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản.
Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(15t + π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc làA. 20 rad/s B. 10 rad/s. C. 5 rad/s. D. 15 rad/s
Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 (cm), có độ cứng k0 = 60 (N/m) được cắt thành hai lò xo có chiều dài tự nhiên l1 = 10 (cm) và l2 = 20 (cm). Độ cứng của hai lò xo dài l1, l2 tương ứng làA. 40 (N/m) và 20 (N/m). B. 180 (N/m) và 90 (N/m). C. 120 (N/m) và 180 (N/m). D. 20 (N/m) và 40 (N/m).
Một vật khối lượng m gắn vào một lò xo độ cứng k thì nó dao động với chu kì 2 s. Cắt lò xo thành hai phần bằng nhau rồi ghép hai lò xo mới song song với nhau và treo vật m vào hệ hai lò xo. Chu kì dao động của vật m khi được treo vào hệ 2 lò xo là:A. 1 s. B. 2 s. C. 0,75 s. D. 0,5 s.
Một con lắc lò xo dao động dao động điều hòa với chu kì dao động là T thì cơ năng của con lắc:A. Biến thiên điều hòa với chu kì . B. Luôn là hằng số. C. Biến thiên điều hòa với chu kì T. D. Biến thiên theo quy luật hàm số mũ.
** Con lắc lò xo gồm vật nặng M = 300 (g), lò xo có độ cứng k = 200 (N/m) lồng vào một trục thẳng đứng như hình bên. Khi M đang ở vị trí cân bằng, thì vật m = 200 (g) từ độ cao h = 3,75 (cm) so với M rơi xuống, va chạm với M (coi ma sát không đáng kể, lấy g = 10 (m/s2), va chạm mềm).Để trong quá trình dao động m không rời khỏi M thì biên độ dao động cực đại của hai vật phải là:A. Amax = 52 (cm). B. Amax = 2,5 (cm). C. Amax = 5,2 (cm). D. Amax = 25 (cm).
Một chất điểm khối lượng m = 0,01 (kg), thực hiện dao động điều hoà theo quy luật cosin với chu kì T = 2 (s) và pha ban đầu bằng φ0 = 0 (rad).Cho biết A = 4,5 (cm). Phương trình dao động của chất điểm có dạngA. x = 4,5cosπt (cm). B. x = 45cosπt (cm). C. x = 5,4cos(πt + ) (cm). D. x = 54cos(πt – ) (cm).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến