Trên đường tròn lượng giác cung có số đo 1 rad là:A.Cung có độ dài bằng 1 B.Cung tương ứng với góc ở tâm 600C.Cung có độ dài bằng đường kínhD.Cung có độ dài bằng nửa đường tròn
Quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là:A.Luôn cùng chiều quay kim đồng hồ.B.Luôn ngược chiều quay kim đồng hồ.C.Có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ.D.Không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ.
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh vị trí cân bằng O với cùng tần số. Biết điểm sáng 1 dao động với biên độ 6cm và lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dao động của điểm sáng 2. Hình bên là đồ thị mô tả khoảng cách giữa hai điểm sáng trong quá trình dao động. Tốc độ cực đại của điểm sáng 2 làA.\(\frac{{20\pi }}{3}\) (cm/s)B.\(\frac{{10\pi }}{3}\) (cm/s)C.\(\frac{{5\pi }}{3}\) (cm/s) D.\(\frac{{40\pi }}{3}\) (cm/s)
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt\({x_1}\; = {A_1}cos\left( {4\pi t--\frac{\pi }{6}} \right){\rm{ ; }}{x_2}\; = {A_2}cos\left( {4\pi t{\rm{ }}--\pi } \right)\) (với A1 và A2 là các hằng số dương). Biết biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là 6cm. Để A2 đạt giá trị lớn nhất có thể của nó thì A1 có giá trịA.2\(\sqrt 3 \) cmB.6\(\sqrt 3 \)cmC.3cm D.12cm
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20N/m dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi pha dao động là \(\frac{\pi }{2}\)thì vận tốc của vật là \( - 20\sqrt 3 cm/s\). Lấy π2 = 10. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3πcm thì động năng của con lắc làA.0,72JB.0,03JC.0,18JD.0,36J
Một con lắc lò xo gồm vật m1 gắn vào đầu lò xo khối lượng không đáng kể, có thể trượt không ma sát trên mặt sàn nằm ngang. Người ta chồng lên vật m1 một vật m2. Tại thời điểm ban đầu giữ hai vật tại vị trí lò xo nén 2cm và buông nhẹ. Biết k = 100N/m; m1 = m2 = 0,5kg và ma sát giữa hai vật là đủ lớn để chúng không trượt lên nhau trong quá trình dao động. Tính tốc độ dao động trung bình của hệ từ thời điểm ban đầu đến thời điểm mà lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực ma sát nghỉ cực đại giữa hai vật lần thứ haiA.\(\frac{{30}}{\pi }\) cm/sB.\(\frac{{15}}{\pi }\) cm/sC.45cm/sD.\(\frac{{45}}{\pi }\) cm/s
Hai con lắc lò xo đặt trên mặt nằm ngang không ma sát, hai đầu gắn hai vật nặng khối lượng m1 = m2, hai đầu lò xo còn lại gắn cố định vào hai tường thẳng đứng đối diện nhau sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Độ cứng tương ứng của mỗi lò xo lần lượt là k1 = 100N/m; k2 = 400N/m. Vật m1 đặt bên trái, m2 đặt bên phải. Kéo m1 về bên trái và m2 về bên phải rồi buông nhẹ hai vật cùng thời điểm cho chúng dao động điều hòa cùng cơ năng 0,125J. Khi hai vật ở vị trí cân bằng chúng cách nhau 10cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động làA. 9,8cmB. 6,25cmC. 2,5cmD. 3,32cm
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 25N/m và vật m có khối lượng 300g nằm ngang trong đó ma sát giữa vật m và sàn có thể bỏ qua. Vật M khối lượng 200g được nối với vật m bằng một sợi dây nhẹ, dài và không dãn như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt giữa M và sàn là 0,25. Lúc đầu vật m được giữ ở vị trí lò xo dãn 10cm (trong giới hạn đàn hồi), sợi dây căng. Thả nhẹ vật m để hệ chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Tính từ thời điểm lò xo bị nén mạnh nhất lần đầu tiên, tốc độ cực đại của vật m làA.54,8cm/sB.52cm/sC.28,3cm/sD.42,4cm/s
Cho con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A theo phương thẳng đứng. Độ lớn cực đại của lực đàn hồi lớn gấp 3 lần trọng lượng của vật nặng. Đúng lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, người ta giữ chặt điểm chính giữa lò xo lại. Tỉ số giữa biên độ dao động mới so với biên độ lúc đầu k = A’/A gần giá trị nào nhất sau đây?A.0,35 B.0.66C.1D.0.87
Vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là\({x_1}\; = 8cos\left( {20t--\frac{\pi }{3}} \right)cm;\,\,{x_2}\; = 3cos\left( {20t + {\rm{ }}\frac{\pi }{3}} \right)cm.\) Tốc độ dao động cực đại làA.1m/sB.2m/sC.0,5m/sD.1,4m/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến