Đốt 0,366 gam một chất hữu cơ A thu được 0,792 gam CO2 và 0,234 gam H2O. Mặt khác phân hủy 0,549 gam chất đó thu được 37,42 cm³ Nitơ ở 27°C và 750 mmHg). tìm công thức phân tử A biết rằng trong phân tử của nó chỉ có một nguyên tử N
nC = nCO2 = ….
nH = 2nH2O = …
nN = 2nN2.0,336/0,549 = …
—> nO = …
—> CTĐGN
Số N = 1 —> CTPT
// Hấp thụ hết V lít CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 0.39 mol thu được a gam kết tủa .Tách kết tủa sau đó thêm tiếp 0.4V lít CO2 nữa thì thu được thêm 0.2a gam kết tủa . tính V biết khi đó ở đktc
hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-dien,but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75 mol.đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hh X rồi cho hấp thụ toàn bộ sp cháy vào bình dd Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. m=??
Khi đốt cháy 18g gam một hợp chất vô cơ cần phải dùng 16,8 lít O2 thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích V CO2: VH2O=3:2. Tỉ khối hơi của chất hữu cơ đối với H2 là 36. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất
Peptit x được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH( được lấy dư 20% so với lượng phản ứng) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết peptit có trong phân tử X là
Hòa tan hết 17.84g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Ag Cu Fe bằng 203.4ml dung dịch HNO3 20% ( d=1,115g/ml) vừa đủ thấy có 4.032 lít khí NO (đktc) duy nhất thoát ra và còn lại dung dịch B, Đem cô cạn dd B thu được m(g) hỗn hợp muối khan. Tính m
cho m gam Fe vào trong 1 lit dung dịch Fe (NO3)3 0.1M và dung dịch Cu(NO3)2 0.5M. Sau phản ứng thu được m(g)chất rắn. Tính số mol Fe tham gia phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng 7,392 lít O2 ở 1 ám và 27,3°C, cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2 tạo thành 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M. Dung dịch này nặng hơn dung dịch nước vôi trong đã dùng là 8,63 gam
a) xác định công thức đơn giản của A và thành phần % khối lượng các nguyên tố
b) biết tỉ khối của A so với He bằng 7,5. xác định công thức phân tử của A
//
Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Trộn x mol X với y mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,81 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 13,32 gam; đồng thời thu được 14,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ lệ x : y là. A. 1 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 1 D. 2 : 3
hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe vào trong hỗn hợp gồm 2 axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 0.1 mol NO2 và 0.07 mol SO2. Tính khối lượng các muối khan thu sau phản ứng.
Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, ZnO vào dd chứa 0,34 mol NaHSO4 thu được hh khí Y gồm (0,01 mol H2, NO, 0,05 mol CO2); dd Z chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng (m + 35,76) gam. Cho Z tác dụng tối đa với dd BaCl2, rồi tiếp tục cho tác dụng tối đa với dd AgNO3, thu được 178,96 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung hoàn toàn trong chân không thu được (m +26,82) gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong T (lấy đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến