Hòa tan hết 17.84g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Ag Cu Fe bằng 203.4ml dung dịch HNO3 20% ( d=1,115g/ml) vừa đủ thấy có 4.032 lít khí NO (đktc) duy nhất thoát ra và còn lại dung dịch B, Đem cô cạn dd B thu được m(g) hỗn hợp muối khan. Tính m
nHNO3 = 0,72 mol
nHNO3 = 4nNO + 10nNH4NO3 —> nNH4NO3 = 0
m muối = 17,84 + 62.3.0,18 = 51,32
cho m gam Fe vào trong 1 lit dung dịch Fe (NO3)3 0.1M và dung dịch Cu(NO3)2 0.5M. Sau phản ứng thu được m(g)chất rắn. Tính số mol Fe tham gia phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng 7,392 lít O2 ở 1 ám và 27,3°C, cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2 tạo thành 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M. Dung dịch này nặng hơn dung dịch nước vôi trong đã dùng là 8,63 gam
a) xác định công thức đơn giản của A và thành phần % khối lượng các nguyên tố
b) biết tỉ khối của A so với He bằng 7,5. xác định công thức phân tử của A
//
Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Trộn x mol X với y mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,81 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 13,32 gam; đồng thời thu được 14,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ lệ x : y là. A. 1 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 1 D. 2 : 3
hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe vào trong hỗn hợp gồm 2 axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 0.1 mol NO2 và 0.07 mol SO2. Tính khối lượng các muối khan thu sau phản ứng.
Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, ZnO vào dd chứa 0,34 mol NaHSO4 thu được hh khí Y gồm (0,01 mol H2, NO, 0,05 mol CO2); dd Z chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng (m + 35,76) gam. Cho Z tác dụng tối đa với dd BaCl2, rồi tiếp tục cho tác dụng tối đa với dd AgNO3, thu được 178,96 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung hoàn toàn trong chân không thu được (m +26,82) gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong T (lấy đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Điện phân dd có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 trong thùng điện phân không có màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí ở anot thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại thu được ở catot.
hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chưa 1 loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2mol X cần dùng 0,52mol O2 thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560ml dd NaOH 0,75M thu được dd Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38g và hh Z gồm 2 muối trong đó có a gam muối A và b gam muối B(MA A.0,6 B.1,2 C.0,8 D.1,4
trộn 100 ml dung dịch KOH có ph=13 và 100 ml dung dịch NaOH có ph=13,3 được dung dịch X.dung dịch X trung hòa vừa đủ 100 ml dung dịch Y chứa hcl a M và h2so4 b M
thu được dung dịch Z,cô cạn Z được 2,165 g muối khan,tính a,b
hh A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp và 1 anken,trong đó có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon.đốt cháy hh A thu được 6,72l CO2 và 8,1g H2O.xác định ctpt của anken
Đốt cháy hoàn toàn 32,4 gam hỗn hợp Q gồm 2 este tạo bởi 2 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 ancol cùng dãy đồng đẳng của ancol etylic cần 38,08 lít O2 (đktc). Khối lượng dd KOH 14% cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp Q là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến