Tác nhân hoá học 5 - brôm uraxin (5 - BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng A.thay thế cặp A – T bằng cặp G-X.B.mất cặp G - X. C.thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.D.mất cặp A - T.
Một prôtêin bình thường có 400 axit amin.Prôtêin đó bị biến đổi do axitamin thứ 350 bị thay thế axitamin mới. Dạng đột biến gen gây ra sự biến đổi này là A.Thay thế một cặp nucleotit. B.Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit C.Mất một cặp nuclêôtit. D.Thêm một cặp nuclêôtit.
Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là: A.Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.B.Mất cặp A - T. C.Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. D.Thêm cặp A - T.
Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là A.A = T = 360, G = X = 543 B.A = T = 363. G = X = 540 C.A= T = 360, G = X = 537 D.A = T = 359, G = X = 540
Một gen A có chiều dài 2805Ao và 2074 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô tạo thành gen đột biến a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến a là? A.A = T = 401, G = X = 424.B.A = T = 424; G = X = 400 C.A = T = 403; G = X = 422.D.A = T = 400, G = X = 424.
Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?A.Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.B.Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin.C.Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.D.Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Ao. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste giữa các nu và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?A.ADN đột biến và ADN ban đầu có tổng số nucleotit bằng nhau.B.Kiểu đột biến thêm một cặp A-T.C.Số nucleotit loại G trong ADN đột biến 899D.ADN đột biến có 3899 liên kết hidro
Một gen dài 3060A0 , 1 mạch của gen có250 nu loại A và 100 nu loại T , gen bị đột biến mất một cặp G-X , số liên kết hidro của gen sau đột biến là:A.2347B.2350C.2352D.2374
Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô.Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là: A.A = T = 526 ; G = X = 674B.A = T = 524 ; G = X = 676C.A = T = 676 ; G = X = 524.D.A = T = 674; G = X = 526.
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?A.Mất 1 cặp G – XB.Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.C.Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.D.Thêm 1 cặp G – X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến