Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc. (2) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3. (3) Cho metylamin vào dung dịch FeSO4. (4) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.Số thí nghiệm, sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là A.1B.3C.4D.2
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a làA.1,5. B.1,0. C. 3,0. D. 2,0.
X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau: X Y Z Tto(nc) 71,5 235 -6,3 -5,5Nước Brom Không Không Kết tủa trăng Mất màu nước BromNhận định nào sau đây là sai ?A.T tham gia phản ứng thủy phân.B.Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường. C.X là glyxin.D.Z không làm quì tím đổi màu.
X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau về X là đúng?A. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được muối và ancol.B.Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.C.Trong X có nhóm (-CH2-).D.X tan tốt trong H2O.
Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 46,650 gam. B.35,000 gam. C. 64,125 gam. D. 38,850 gam.
Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam chất rắn khan. Giá trị của a làA. 0,26. B. 0,40. C. 0,38. D.0,14.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Cho Ba vào dung dịch CuCl2. (3) Điện phân Al2O3 nóng chảy. (4) Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)(5) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 (môi trường axit).Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm chứa kim loại khi phản ứng kết thúc là A.4B.3C.1D.2
Cho sơ đồ phản ứng : C6H12O6 → X → Y → T (+ CH3COOH) → C6H10O4.Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?A.Chất X không tan trong nước.B.Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.C.Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.D.Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
Cho các este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A.1B.2C.3D.4
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm:A.Al2O3, Zn, Fe, Cu. B.Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.C.Al2O3, ZnO, Fe, Cu. D.Al, Zn, Fe, Cu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến