Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 70. Dạng đột biến của gen là A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 70. B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 70. C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 71. D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 70.
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hidro nhưng không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen?A. Thêm một cặp nucleotit. B. Mất một cặp nucleotit. C. Thêm và mất một cặp nucleotit. D. Thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit.
Một gen không phân mảnh tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit có 198aa. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tương ứng mã hóa kém 1 aa so với chuỗi pôlipeptit bình thường. Gen đột biến phiên mã môi trường cung cấp cho vùng mã hóa của gen 1791 ribônuclêôtit. Số lần phiên mã của gen đột biến làA. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bàoA. động vật, thực vật bậc cao. B. động vật, thực vật bậc thấp. C. thực vật bậc cao và vi khuẩn. D. thực vật.
Không bào có chức năng dự trữ các chất dinh dưỡng còn có ở một số tế bàoA. thực vật. B. động vật. C. vi khuẩn. D. động vật nguyên sinh.
Biết AA: Hoa đỏ, Aa: Hoa hồng, aa: Hoa trắng; B: hoa kép, b: Hoa đơn.Phép lai giữa cặp bố mẹ khác nhau, cho F1 tỉ lệ 32 cây hoa hồng, kép : 24 cây hoa trắng, kép : 12 cây hoa trắng, dơn : 8 cây hoa hồng, đơn.Phép lai chịu sự chi phối của quy luật:A. Hoán vị gen. B. Liên kết gen. C. Phân li độc lập. D. Tương tác gen.
Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa, bb) khi giảm phân tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. 2 cặp gen này sẽA. Nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập. B. Cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen. C. Cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nào nhỏ hơn 50%. D. Nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập hoặc cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen hoặc cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nào nhỏ hơn 50%.
Màng sinh chất của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo từ hai thành phần chính làA. photpholipit và prôtêin. B. photpholipit và glicopit. C. glicôlipit và glicôprôtêin. D. chuỗi hiđratcacbon và colestêrol.
Chất nền ngoại bào ở tế bào người và tế bào động vật được cấu tạo từA. prôtêin. B. cacbonhiđrat. C. sợi colagen. D. photpholipit.
Hạt nhỏ của ribôxôm ở tế bào nhân chuẩn gồmA. 33 phân tử prôtêin. B. 33 phân tử prôtêin và 1 phân tử tADN. C. 33 phân tử prôtêin và 1 phân tử mARN. D. 33 phân tử prôtêin và 1 phân tử rARN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến