Gen B dài 3060 bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi một lần môi trường nội bào đã cung cấp 1804 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạngA. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thêm 2 cặp nuclêôtit. D. mất 2 cặp nuclêôtit.
Trong quá trình nhân đôi của một gen ở sinh vật nhân sơ, bazơ nitơ loại G của cặp nuclêôtit G5'3'-X3'5' bị biến đổi thành G hiếm (G*). Sau hai lần nhân đôi của gen này cặp nuclêôtit G5'3'-X3'5' sẽ biến đổi thành cặpA. T5'3'-A3'5' B. A5'3'-T3'5' C. G5'3'-X3'5' D. X5'3'-G3'5'
Trên mạch mang mã gốc của gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 5’ AGG-GGX-TTA-XAG-XAA-XTX-GGT-XAT-GXT-3’.Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen này chỉ còn 2 axit amin. Đây là dạng đột biến A. thay cặp AT bằng cặp TA xảy ra ở bộ ba thứ 4. B. thay cặp AT bằng cặp TA xảy ra ở bộ ba thứ 3. C. thay cặp AT bằng cặp XG xảy ra ở bộ ba thứ 5. D. thay cặp TA bằng cặp GX xảy ra ở bộ ba thứ 6.
Thành phần nào sau đây không thuộc operon nhưng có vai trò quyết định hoạt động của operon?A. Vùng vận hành. B. Vùng mã hóa. C. Gen điều hòa. D. Gen cấu trúc.
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn địnhA. qua các thế hệ tế bào. B. qua các thế hệ cơ thể. C. từ nhân ra tế bào chất. D. qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc. B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau. C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau. D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị nhân đôi. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy: đơn vị nhân đôi 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị nhân đôi 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị nhân đôi 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình nhân đôi trên làA. 56. B. 59. C. 50. D. 53.
Gen ở sinh vật nhân thựcA. phần lớn có vùng mã hoá không liên tục. B. phần lớn có vùng mã hoá liên tục. C. có vùng mã hoá liên tục. D. không có vùng mã hoá liên tục.
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện nhân đôi 1 lần. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy có 100 đoạn Okazaki và 120 đoạn mồi. Biết kích thước của các đơn vị nhân đôi đều bằng 0,408µm. Tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp tổng số nuclêôtit cho phân tử ADN trên nhân đôi 4 lần làA. 720000. B. 360000. C. 36000. D. 180000.
Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN:1. Loại enzim xúc tác 2. Kết quả tổng hợp 3. Nguyên tắc tổng hợp 4. Chiều tổng hợpCâu trả lời đúng là A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến