Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có : $n_{Mg} = \frac{14,4}{24} = 0,6(mol)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$⇒ n_{MgO} = n_{Mg} = 0,6(mol)$
$⇒ m_{MgO} = 0,6.40 = 24 > 20,8$
Vậy ,sau phản ứng, chất rắn A gồm $MgO,Mg$(dư)
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{Mg(dư)} = b(mol)$
$⇒ 40a + 24b = 20,8(1)$
Theo phương trình trên, ta có :
$n_{Mg(pư)} = n_{MgO} = a(mol)$
$⇒ n_{\text{Mg ban đầu}} = a + b = \frac{14,4}{24} = 0,6(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,4 ; b = 0,2$
$⇒ \%m_{MgO} = \frac{0,4.40}{20,8}.100\% = 76,92\%$
$⇒ \%m_{Mg} = 100\% - 76,92\% = 23,08\%$
$b/$
Trong A :
$m_{MgO} = 0,4.40 = 16(gam)$
$m_{Mg(dư)} = 0,2.24 = 4,8(gam)$