Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):Công thức cấu tạo của G là: A. CH2 = CHCOOCH3. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = C(CH3)COOCH3. D. CH3CH(CH3)COOCH2.
Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Công thức cấu tạo của 2 este là :(1) HCOOCH3(2) C2H5COOCH3. (3) CH3COOC2H5.(4) HCOOC3H7 A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3 hoặc 2, 4. C. 2, 4 hoặc 2, 3. D. 1, 2 hoặc 3, 4.
Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là:A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Este vinyl axetat có công thức phân tử là A. C4H6O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có $\displaystyle {{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ đặc làm xúc tác) làA. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Số đồng phân ứng với công thức phân tử C3H6O2 là?A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Năm 1991, kinh tế Anh tăng trưởngA. 2,4%. B. 1,7%. C. 2,2%. D. 1,8%.
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,0345. CTCT của X là:A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến