Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,39 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,1 mol:
A. 5,02 B. 4,6 C. 5,44 D. 4,16
CnH2n+2O + 1,5nO2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 0,1.1,5n = 0,39 —> n = 2,6
mX = 0,1(14n + 18) = 5,44
Hợp chất hữu cơ X có CTPT CxHyO4 chỉ chứa các nhóm chức -COOH, -OH và -CHO. Biết m gam X có thể phản ứng với 0,08 mol Na và 0,04 mol NaOH (đều dùng với lượng tối đa). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2m gam X thu được 2a mol CO2 và a mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy lượng kết tủa thu được nhỏ hơn 80 gam. Biết phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon trong X lớn hơn 55%. Cho 3m gam X phản ứng với AgNO3/NH3 thì số gam kết tủa thu được tối đa là ?
A. 64,92. B. 94,62. C. 92,64. D. 69,24.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 4,2625 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 51,21 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,18 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là
A. 11,02% B. 13,44% C. 13,67% D. 14,56%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 13,8 gam và 23,4 gam
B. 9,2 gam và 13,8 gam
C. 23,4 gam và 13,8 gam
D. 9,2 gam và 22,6 gam
Cho axeton tác dụng với HCN thu được chất hữu cơ X. Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y. Đề hiđrat hóa X thu được axit cacboxylic Y. Vậy Y là chất nào sau đây?
A. CH2=C(CH3)COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH2=CHCH2COOH
D. CH3CH=CHCOOH
Cho các chất sau: Tristearin, hexan, benzen, glucozơ, xenlulozơ, metylamin, phenylamoni clorua, triolein, axetilen, saccarozơ. Số các chất không tan trong nước là
A. 6 B. 9 C. 8 D. 7
Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (2) Glucozơ và mantozơ làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. (3) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (4) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (6) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen. Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y + z là
A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit có tỉ lệ số mol là 3 : 2. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được glixerol và 2 axit béo là axit oleic, axit linoleic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 182,16 gam H2O. Mặc khác m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 140,8 gam brom. Khối lượng của triglixerit có phân tử khối nhỏ trong 21,15 gam hỗn hợp X gần với giá trị là
A. 8,72 B. 8,63 B. 8,34 D. 8,45
Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit pamnitic. Thủy phân hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
A. 0,26 B. 0,24 C. 0,25 D. 0,27
Cho X, Y, Z đều là 3 peptit (đều mạch hở và tạo bởi Gly, Ala, Val); T là este tạo từ ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Chia hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 46,48 lít O2. Thủy phân hoàn toàn phần 2 cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối G. Đốt cháy G hoàn toàn thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 0,5 B. 1,0 C. 1,5 D. 2,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến