Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và một este đơn chức, không no có một liên kết đôi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (dktc) thu được 5,04 lít CO2 (dktc) và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 5,04 B. 2,8 C. 5,6 D. 10,08
nCO2 = 0,225 và nH2O = 0,2
Bảo toàn O —> 2nEste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,225
—> V = 5,04
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một nhóm chức với 700ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 16 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,2 gam chất khí. Giá trị của m là:
A. 45,0 B. 32,4 C. 12,4 D. 37,0
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:
A. 49,81. B. 48,19. C. 39,84. D. 38,94.
Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hidro.
B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.
C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.
D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp T chỉ chứa các chất mạch hở gồm amin no, đơn chức và hiđrocacbon X thì thu được 0,224 lít khí N2 (đktc), H2O và 7,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của amin có giá trị gần nhất với
A. 20%. B. 32%. C. 38%. D. 42%.
Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ mạch hở A và B có công thức phân tử lần lượt là C4H8N2O5, C3H7NO5. Nếu thủy phân x mol A trong dung dịch NaOH (vừa đủ) hoặc x mol B trong dung dịch HCl (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng đều thu được hỗn hợp gồm khí và hơi (biết rằng, tỉ khối của chúng đều bằng nhau). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp T trong KOH (vừa đủ), thì thu được hỗn hợp C chứa 48,97 gam muối. Hiệu khối lượng của A so với B có giá trị gần nhất với
A. 6. B. 8. C. 11. D. 12.
Cho 7,1 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và (CHO)2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam hỗn hợp rắn. Khối lượng (CHO)2 có trong X là?
A. 1,3g
B. 1,9g
C. 5,8g
D. 5,2g
Cho X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Một mol X tác dụng tối đa với một mol Br2 trong dung dịch
b, Một mol Y tác dụng tối đa với một mol HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ
c, Một mol Z tác dụng tối đa với hai mol AgNO3 trong dung dịch NH3
d, Một mol T tác dụng tối đa với một mol AgNO3 trong dung dịch NH3
Đun nóng hỗn hợp hai ancol có công thức phân tử là C2H6O và C3H8O trong H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng tách nước. Số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Chia hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, HCOOH, HOOC–COOH làm ba phần bằng nhau. Cho Na dư vào phần một, thu được 4,48 lít khí (đktc). Cho NaHCO3 dư vào phần 2, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần thứ 3 cho qua H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn, thu được m gam este (giả sử các phản ứng không tạo thành hợp chất tạp chức). Giá trị của m là
A. 5,95 B. 5,65 C. 6,25 D. 6,50
Cho 3,9 gam kim loại X hóa trị II vào 250 ml H2SO4 0,3M, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch KOH 0,5M. Kim loại X là:
A. Mg B. Zn C. Mn D. Al
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến