Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B có M hơn kém nhau 14 đvC thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 g H2O. CTPT của A và B là:
A. C3H6 và C4H8 B. C2H4 và C3H6
C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12
nCO2 = nH2O = 0,7 —> A, B có dạng CnH2n
Số C = 0,7/0,2 = 3,5 —> C3H6 và C4H8
Hòa tan m gam X gồm Al2(SO4)3 và ZnSO4 có tỷ lệ mol là 1 : 3 vào nước thu được dung dịch Z. Cho vào dung dịch Z 180ml dung dịch KOH 1M thấy tạo ra 6,795 gam kết tủa. Thêm tiếp 260ml dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng thấy tạo ra 2,265 gam kết tủa. Giả thiết rằng tốc độ phản ứng là như nhau. Giá trị của m gần nhất với:
A. 25 gam B. 20 gam C. 35 gam D. 40 gam
Để m gam hỗn hợp E gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần tối đa 0,5625 mol HNO3 thu được 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25 gam NaOH. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 12,0. C. 14,4. D. 15,6.
Cho hỗn hợp A gồm 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 tác dụng với H2 dư nung nóng. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 36 gam dung dịch H2SO4 90%. Sau khi hấp thụ, nồng độ của H2SO4 là:
A. 30% B. 40% C. 45% D. 50%
Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. CTPT của anken là:
A.C3H6 B.C4H8 C.C5H10 D.C5H12
Crackinh hoàn toàn x mol một ankan X thu được 4x mol hỗn hợp Y gồm các hidrocacbon. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 12,5. Phần trăm theo khối lượng của hidrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 56%. B. 16%. C. 28%. D. 44%
Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số mol lớn nhất?
A. K. B. BaO. C. Na. D. Al2O3.
X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%. B. 30%. C. 20%. D. 29%.
Đốt cháy hết 4,96 gam đơn chất X (là chất rắn màu đỏ) trong clo thu được 29,1 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y vào nước thu được dung dịch Z (chứa ba chất tan). Lấy 1/2 lượng dung dịch Z đem tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m?
Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3. (b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng. (c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl. (d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl. (e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí ẩm. (g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
M và R là các nguyên tố thuộc nhóm A, có thể tạo với hidro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hidroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa 50g dung dịch X có nồng độ 16,8% cần dùng 150ml dung dịch Y nồng độ 1M. Xác định ngtố M và R
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến