Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenyl fomat; metyl axetat và đimetyl oxalat cần dùng vừa đủ 24,64 lít O2. Phần trăm số mol của phenyl fomat trong X là
A. 60 B. 50 C. 40 D. 30
C7H6O2 = C6H6 + CO2
C3H6O2 = C2H6 + CO2
C4H6O4 = C2H6 + CO2
Quy đổi X thành C6H6 (a), C2H6 (b) và CO2
nX = a + b = 0,2
nO2 = 7,5a + 3,5b = 1,1
—> a = b = 0,1
—> %nC7H6O2 = 50%
Hoặc không cần quy đổi, đặt x, y, z là số mol tương ứng sẽ tính được x = y + z = 0,1.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam 1 khí X thu được 6,4 gam SO2 và 1,8 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X biết tỉ khối của X với H2 là 17
Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,91. B. 29,68. C. 28,80. D. 30,70.
Cho từ từ 10,08 lít khí X gồm 1 ankan và 1 anken đi qua bình đựng dung dịch Br2, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam và thoát ra 6,72 lít khí Y (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Xác định công thức ankan, anken
A là hỗn hợp dạng bột gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Cho 8,64 gam A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Lấy 1 lượng A như trên hòa tan vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,136 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Xác định M
Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 13,7. C. 18,54. D. 11,44.
Cho 6,4 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hoàn toàn với Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức của A là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến