Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp X gồm Glyxin và 2 amin đơn chức cần vừa đủ 20,44 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 11,61 gam H2O. Cũng lượng X trên phản ứng tối đa bao nhiêu mol Brom?
A. 0,33 B. 0,29 C. 0,18 D. 0,36
nO2 = 0,9125 và nH2O = 0,645
Quy đổi X thành CH2 (x), NH3 (0,23), H2 (y) và CO2
nO2 = 1,5x + 0,23.0,75 + 0,5y = 0,9125
nH2O = x + 0,23.1,5 + y = 0,645
—> x = 0,59 và y = -0,29
—> Để làm no X cần 0,29 mol H2 hoặc 0,29 mol Br2.
Nung 40,15 gam hỗn hợp X gồm Al, ZnO, Fe2O3 và CuO trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 155,95 gam hỗn hợp muối T. Nhiệt phân hoàn toàn T trong bình chân không, thu được 2,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 20,17%. B. 21,52%. C. 16,14%. D. 24,21%.
Hỗn hợp E gồm glyxin, axit glutamic, metyl amin và propyl amin. Đốt cháy m gam E cần vừa đủ 0,8625 mol O2, thu được hỗn hợp khí T. Cho toàn bộ T qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bình đựng nước vôi trong tăng 43,45 gam và có 2,8 lit (đktc) một đơn chất khí thoát ra. Mặt khác m gam E phản ứng tối đa với m1 gam KOH. Gía trị của m1 là
A. 11,2. B. 10,5. C. 9,6. D. 8,0.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình bên.
Giá trị của x+y gần nhất với
A. 143 B. 80 C. 168 D. 125
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho toàn bộ kết tủa này vào trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thấy có m gam chất rắn không tan. Vậy giá trị của m là
A. 41,69 gam. B. 55,20 gam.
C. 61,78 gam. D. 50,98 gam.
Cho 0,92 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,64 gam kết tủa. Vậy phần trăm theo khối lượng của C2H2 và CH3CHO trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 28,26% và 71,74%. B. 26,74% và 73,26%.
C. 25,73% và 74,27%. D. 27,95% và 72,05%.
Cho 0,4 mol hiđrocacbon A mạch hở phản ứng hết với m + 85,6 gam dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa B và m gam dung dịch X. Công thức phân tử của A không thể là
A. C2H2. B. C6H6. C. C8H8. D. C4H4.
Đốt cháy hết 0,3 mol ankan và 0,2 mol ankin thu được CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức của chúng là
A. CH4 và C3H4. B. C2H6 và C3H4.
C. C2H6 và C2H2. D. C2H6 và C4H6.
Đốt cháy hết 0,02 mol anken và 0,03 mol ankan được H2O và 0,12 mol CO2. Công thức của chúng là
A. C3H6 và C2H6. B. C2H4 và C2H6.
C. C4H8 và C3H8. D. C3H6 và C3H8.
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu công thức cấu tạo có chứa vòng benzen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến