Đáp án:
Công thức phân tử của `B` là `C_3H_9N`
Giải thích các bước giải:
Khí duy nhất thoát ra khỏi bình là `N_2`
`-> n_{N_2} = (9,632)/(22,4) = 0,43` `mol`
`n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 6/(100) = 0,06` `mol`
Trong `B` đặt $\begin{cases} n_H = a\\n_N = b\end{cases}$
Ta có : `m_B = m_C + m_H + m_N = 12 . 0,06 + a + 14b = 1,18` `( 1 )`
Tóm tắt phản ứng cháy :
`C : 0,06`
`H : a` `+ O_2` `-> CO_2 + H_2O + N_2`
`N : b` `0,06 + 0,25a → 0,06 → 0,5a → 0,5b`
Bảo toàn `[C]` `→ n_{CO_2} = n_C = 0,06` `mol`
Bảo toàn `[H]` `→ n_{H_2O} = 1/2 . n_H = 0,5a` `mol`
Bảo toàn `[N]` `→ n_{N_2}` do đốt trong `B` sinh ra `= 1/2 . n_N = 0,5b` `mol`
Bảo toàn `[O]` `→ n_{O_2}` phản ứng `= 0,06 + (0,5a)/2 = 0,06 + 0,25a` `mol`
`-> n_{N_2}` trong không khí `= 4n_{O_2} = 4 . (0,06 + 0,25a) = 0,24 + a` `mol`
`-> n_{N_2}` tổng cộng sau phản ứng = `n_{N_2}` trong không khí `+ n_{N_2}` sinh ra khi đốt cháy `B = 0,43` `mol`
`-> (0,24 + a) + 0,5b = 0,43` `( 2 )`
Từ `1` và `2` , ta được :
$→ \begin{cases} a = 0,18\\b = 0,02\end{cases}$
Ta có được , tỉ lệ :
`n_C : n_H : n_N = 0,06 : 0,18 : 0,02 = 3 : 9 : 1`
Vậy công thức phân tử của `B` là `C_3H_9N`