Đốt cháy hoàn toàn 1,608g chất hữu cơ (Y) thu được 1,272g xô đa và 0,528g khí CO2
a) Tìm công thức nguyên của (Y)
b) Xác định CTPT của (Y) nếu trong phân tử (Y) chỉ có 2 nguyên tử Cacbon
nNa2CO3 = 0,012; nCO2 = 0,012
nNa = 2nNa2CO3 = 0,024
nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,024
nO = (mY – mC – mNa)/16 = 0,048
—> C : O : Na = 1 : 2 : 1
Y có 2C —> Y là C2O4Na2.
A và B là hai hợp chất hữu cơ chưa vòng benzen có công thức phân tử là C8H10 và C8H8.
a, Viết công thức cấu tạo có thể có của A và B.
b, Viết PTHH dưới dạng công thức cấu tạo xảy ra (nếu có) khi cho A và B lần lượt tác dụng với H2 (dư, Ni, t°); dung dịch Br2.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị I) và R (hóa trị II) vào H2O thu được dung dịch Y và 3,36l khí ở đktc. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị m.
Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2 ; x mol CO2 ; y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 48,6 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,8 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 38,9 B. 56,8% C. 45,8% D. 30,9%
Hỗn hợp Z gồm ancol X no mạch hở và axit cacboxylic Y no đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu đợc m gam este. Giá trị m là:
A. 10,4 B. 36,72 C. 10,32 D. 12,34
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B (có hóa trị I), có khối lượng bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X trong 500 gam H2O được 500ml dung dịch Y (d = 1,03464 g/ml). Tìm A, B
Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối bằng 60.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai hidrocacbon X, Y thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp cần dùng 22,96 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi dư, xuất hiện 60 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử X, Y.
Cho 100ml dung dịch NaHSO4 0,8M vào 200ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,25M và BaCl2 0,1M. Phản ứng xong, thu được kết tủa có khối lượng m gam, khí bay ra có thể tích là V lít (đktc) và dung dịch X. a. Xác định giá trị của m và V. b. Cô cạn dung dịch X. Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X, Y (Y nhiều hơn X một liên kêt pi) cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,5 mol CO2, 0,3 mol H2O. Tìm công thức phân tử X, Y.
Lấy 6 gam etan (thể khí) trộn với 14,2 gam khí clo và đưa ra ánh sáng khuếch tán, sau một thời gian thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, 2 sản phẩm này ở thể lỏng. Cho hỗn hợp khí X sau phản ứng đi qua bình M chứa dung dịch NaOH 0,1M dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 2,24 lít (đktc). Chất tan thu được trong bình M có khả năng oxi hóa được tối đa 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
b. Tính V NaOH vừa đủ trong phản ứng trên.
c. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thế monoclo và điclo.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến