Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối bằng 60.
CxHyOz có M = 12x + y + 16z = 60
Với y ≤ 2x + 2; y chẵn.
Khi z = 1 —> 12x + y = 44 —> x = 3, y = 8
Khi z = 2 —> 12x + y = 28 —> x = 2, y = 4
—> C3H8O hoặc C2H4O2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai hidrocacbon X, Y thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp cần dùng 22,96 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi dư, xuất hiện 60 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử X, Y.
Cho 100ml dung dịch NaHSO4 0,8M vào 200ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,25M và BaCl2 0,1M. Phản ứng xong, thu được kết tủa có khối lượng m gam, khí bay ra có thể tích là V lít (đktc) và dung dịch X. a. Xác định giá trị của m và V. b. Cô cạn dung dịch X. Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X, Y (Y nhiều hơn X một liên kêt pi) cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,5 mol CO2, 0,3 mol H2O. Tìm công thức phân tử X, Y.
Lấy 6 gam etan (thể khí) trộn với 14,2 gam khí clo và đưa ra ánh sáng khuếch tán, sau một thời gian thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, 2 sản phẩm này ở thể lỏng. Cho hỗn hợp khí X sau phản ứng đi qua bình M chứa dung dịch NaOH 0,1M dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 2,24 lít (đktc). Chất tan thu được trong bình M có khả năng oxi hóa được tối đa 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
b. Tính V NaOH vừa đủ trong phản ứng trên.
c. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thế monoclo và điclo.
Đun nóng dung dịch chứa 40 gam NaOH với 88 gam chất béo B. Sau khi kết thức phản ứng xà phòng hóa, để trung hòa lượng dư NaOH trong 1/10 dung dịch thu được cần 350 ml dung dịch HCl 0,2M. Tìm công thức của chất béo B. Biết axit béo tạo thành chất béo thuộc số các axit: panmitic, oleic, stearic, linoleic.
Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1OH và D là CxHy(OH)2 (với n, x, y nguyên dương và m = n + 1).
Cho khí hydrosulfua lội chậm qua dung dịch A gồm AlCl3, NH4Cl, FeCl3 và CuCl2 (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M) cho đến bão hòa thu được kết tủa và dung dịch B.
a. Cho biết các chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
b. Thêm dần dung dịch NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết tất cả các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn nào xảy ra.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau :
a. Cho ure vào dung dịch Na2CO3 dư.
b. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư.
c. Cho khí clo vào bình chứa khí amoniac dư.
d. Cho F2 đi qua dung dịch NaOH 2% lạnh.
Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp K2Cr2O7 và Na2Cr2O7 vào nước thành một lít dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch FeSO4 0,102M vào 25 ml dung dịch A. Để xác định lượng FeSO4 dư cần dùng 16,8 ml dung dịch KMnO4 0,025M. Biết các quá trình trên đều xảy ra trong môi trường H2SO4. Tính khối lượng mỗi muối đicromat trong 5,4 gam hỗn hợp trên.
Có 1 dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4. Cho 200 gam dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo được 46,6 gam kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,6 M. Tính C% dung dịch H2SO4 trong dung dịch đầu.
A.8,9% B.9,8% C.10% D.6,69%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến