Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất A thu được 3,384 gam CO2 và 0,694 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử A.
nC = nCO2 = 423/5500
nH = 2nH2O = 347/4500
Dễ thấy mC + mH = 1 nên A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Đặt A là CxHy
—> x : y = nC : nH = 1 : 1
—> Công thức đơn giản nhất CH
Công thức phân tử (CH)n
—> MA = 13n = 2,69.29
—> n = 6
—> A là C6H6
Cho 200 ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Pb(NO3)2 1,5M.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính CM của dung dịch HCl ban đầu.
c) Tính CM của dung dịch thu được.
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tìm V.
Hòa tan hoàn tan 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị 2) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Xác định kim loại M
Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử là C5H8O4. Cho X, Y tác dụng với dung dịch NaOH thì X tạo ra 1 muối và 2 ancol, Y tạo ra 2 muối và 1 ancol. Tìm công thức cấu tạo của X, Y. Viết phương trình phản ứng.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N.
C. C3H9N. D. C4H9N.
α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH
X, Y, Z, T đều có công thức phân tử là C4H6O4. X, Y, Z, T đều tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Trong đó:
– X, Y đều chỉ tạo ra 1 muối và 1 ancol.
– Z, T đều tạo ra 1 muối, 1 ancol và H2O.
– Khi đốt cháy muối tạo ra từ X, Z thì sản phẩm thu được không có H2O.
Tìm CTCT của X, Y, Z, T và viết phương trình phản ứng.
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 113 và 114.
C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5°C). Để điều chế được 14,05 gam (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến