Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hỗn hợp gồm một anken và một ankin thì thu được 5,376 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định phần trăm về thể tích của anken.
n hỗn hợp = 0,1
nCO2 = 0,24 và nH2O = 0,2
nAnkin = nCO2 – nH2O = 0,04
—> nAnken = 0,1 – 0,04 = 0,06
—> %V anken = 60%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 (oxi chiếm 27,3115% về khối lượng) tan hoàn toàn trong 260 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m + 65,44 gam muối sunfat trung hòa (không chứa ion Fe3+) và 2,016 lít khí Z gồm 3 khí không màu (2 khí có phân tử khối bằng nhau, tỉ khối của Z so với He là 31/6, %VCO2 = 100/9%. Phần trăm khối lượng Zn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 27%. C. 28%. D. 29%.
Đốt cháy hoàn toàn a gam ankin Y thì thu được b gam CO2. Tính khối lượng nước theo b và tìm a theo b
Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là:
Một hidrocacbon A mạch thẳng có CTPT C5H4 tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được chất hữu cơ B có MB – MA = 107. Xác định CTCT có thể có của hidrocacbon trên.
Đun nóng dung dịch chứa m gam X gồm glucozo, fructozo và saccarozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 16,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của saccarozo trong X là
A. 45,45%. B. 61,29%. C. 62,5%. D. 29,41%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và Fe(NO3)2 hòa tan hết vào 980 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 20,6. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 143,87 gam kết tủa và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,11 mol NaOH. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24. B. 25. C. 26. D. 27.
Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 102,12 B. 110,52 C. 138,34 D. 134,08.
Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì không thấy xuất hiện khí. Đem cô cạn cẩn thận thu được (m + 39,2) muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,69. B. 5,4. C. 6,75. D. 4,9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến