Đốt cháy hoàn toàn 3,36l (ở 54,6 độ; 1,2atm) hh 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng và có tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(OH)2 thu được 25g kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon
Hướng dẫn:
+ Tính số mol từng hidrocacbon (a, b)
+ Đặt số C tương ứng là x, y
—> nCO2 = ax + by = nCaCO3 = 0,25
Biện luận tìm x, y nguyên dương phù hợp.
CH3CH2OH→CH2=CH2+H2O( xúc tác h2so4 đặc và nung nóng) điều chế có dùng đá bọt ở đáy ống nghiệm khi đun. 1.nêu vai trò của H2SO4 đặc và ĐÁ BỌT ? 2.sản phẩm sinh ra có lẫn những chất nào 3.cách thu etilen nguyên chất. 4. sau khi thực hiện thí nghiệm thì trong ống nghiệm còn lại là hỗn hợp lỏng màu đen.giải thích hiện tượng này.
X là peptit mạch hở tạo bởi từ một &-aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH, Y là hchc thuộc dãy đđ của axit oxalic,Z là este thuần chức. Đun nóng 27,42gam hh E dạng hơi chứa X,Y,Z với dd NaOH vừa đủ ,thu đc a gam ancol T duy nhất và hh gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ a gam T qua bình đựng Na dư,thấy khối lượng bình tăng 5,28g,đồng thời thoát ra 2,016l khí H2(đkc). Đốt cháy ht hh muối cần dùng 0,6mol O2,thu đc N2,CO2 và 8,64gam H2O vầ 25,44gam Na2CO3.phần trăm khối lượng của X có trong hh E là
Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, MgO, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Nếu cho KOH dư vào Y thấy có 21,91 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 34,1 B. 28,2 C. 32,3 D. 26,8
cho 2.96g cuso4 vào 28g dd cuso4 bão hòa ở 0oC đã làm cho m g muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối kượng ko đỗi dc 6.4g cuso4 khan . xác định CTPT của muối tinh thể cuso4 kết tinh ( bt độ tan của cuso4 ở 0oC là 40g)
Ad giúp em câu này với ạ. Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 8,8g CO2 và 3,66g nước. Số chất X thỏa mãn là?
Em đã làm như sau ạ
nCO2 = 0,2, nH2) = 0,1
nO = (6 – 0,2 . 12 – 0,2 .2 ):16 = 0.2 mol
=> công thức của X là (CH2O)n
số liên kết pi + vòng = (2 + 2n -2n)/2 = 1
=> X có thể là CH2O hoặc C2H4O2
e chỉ tìm ra 2 chất mà đáp án lại là 3 ạ 🙁 ad giải thích giùm em với ạ. Em cảm ơn ạ.
hòa tan hét 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2,Fe(NO3)2 và Cu vào 400ml dd HCl thu đc dd Y. cho từ từ dd AgNO3 1M vào Y đến pư ht thấy đã dùng 580ml kết thúc thu đc m gam kết tủa và 0,448 kít khí NO(đkc, khí duy nhất).giá trị của m gần nhất là
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam.
Cho 2,62 gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch B chứa 0,02 mol Ba(OH)2 và 0,02 mol NaOH. Đun nhẹ, được dung dịch D, kết tủa E và khí G. Giả thiết nước bay hơi không đáng kể. So với tổng khối lượng muối cho vào và khối lượng dung dịch B thì khối lượng dung dịch D giảm 4,382 gam. Khối lượng Na2CO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,689 gam
B. 1,378 gam
C.1,238 gam
D. 0,624 gam
Cho m(g) Al2(SO4)3 tác dụng hoàn toàn với 160ml dd Ba(OH)2 2M thu được 2,256a(g) kết tủa. Mặt khác nếu cho m(g) Al2(SO4)3 tác dụng hoàn toàn với 190ml dd Ba(OH)2 2M thì thu được 2a(g) kết tủa. Xác định giá trị của m.
p/s: nếu được, mong ad giải chi tiết giúp e vs ạ, e cám ơn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến