Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp 2 ankan X, Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc). X, Y có công thức phân tử là:
A. CH4 và C4H10 B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10 D. CH4 và C2H6
nCO2 = 0,25 —> nCxH2x+2 = 0,25/x
M ankan = 14x + 2 = 3,7x/0,25
—> x = 2,5
—> C2H6 và C3H8
Thực hiện thí nghiệm sau : Lấy hai thanh kim loại Mg-Cu nối với nhau bằng một dây dẫn nhỏ qua một điện kế rối nhúng một nửa thanh vào dung dịch HCl người ta thấy có các hiện tượng sau, em hãy giải thích các hiện tượng đó ? – Kim kế điện lệch đi. – Cực anot tan dần. – Xuất hiện khí H2 ở catot. – Xuất hiện dòng điện chạy từ thanh Cu sang thanh Mg.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol; (2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom; (3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; (4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH; (5) Dung dịch Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag; (6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá; (7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên; (8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lit CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác, 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M là
A. 10,24 B. 13,04 C. 12,99 D. 10,19
Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:
A. Fe2O3 hoặc Fe3O4 B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO
Cho 21,6 gam một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là
A. Mg B. Na C. Al D. Zn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến