Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:
A. Fe2O3 hoặc Fe3O4 B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO
nHCl = 0,09 —> nO = nH2O = 0,045
nFe = (2,4 – mO)/56 = 0,03
—> nFe : nO = 2 : 3
—> Fe2O3
Cho 21,6 gam một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là
A. Mg B. Na C. Al D. Zn
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,78 gam Ag và 3,21 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là
A. 2,42 B. 2,52 C. 2,62 D. 2,72
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 19,84 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam KNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất là
A. 3,535 B. 3,03 C. 5,05 D. 2,02
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ không nhãn đựng các chất riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, Fe, Al, Na. Viết các phương trình.
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FexOy đến hoàn toàn thu được 31,36 lit (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối với H2 là 299/14 và rắn Z. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng vừa đủ với m1 gam Mg sau phản ứng thu được (m1 + 16) gam rắn E. Giá trị của m là?
A. 123,8 B. 64 C. 59,8 D. 56
Trộn dung dịch chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH với dung dịch chứa b mol HCl. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì cần tỉ lệ a : b là:
A. a : b = 1 : 1 B. a : b < 1 : 2
C. a : b = 1 : 2 D. a : b > 1 : 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4.
(d) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
hòa tan hết m gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 18,08g muối và 2,912 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến