Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ không nhãn đựng các chất riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, Fe, Al, Na. Viết các phương trình.
Dùng H2O có thêm mẩu quỳ tím:
+ Tan, quỳ hóa xanh là Na2O
Na2O + H2O —> NaOH
+ Tan, quỳ hóa đỏ là P2O5
P2O5 + H2O —> H3PO4
+ Tan, có khí, quỳ hóa xanh là Na
Na + H2O —> NaOH + H2
+ Không tan là Al, Fe. Thêm dung dịch NaOH, thấy tan là Al, còn lại là Fe:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FexOy đến hoàn toàn thu được 31,36 lit (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối với H2 là 299/14 và rắn Z. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng vừa đủ với m1 gam Mg sau phản ứng thu được (m1 + 16) gam rắn E. Giá trị của m là?
A. 123,8 B. 64 C. 59,8 D. 56
Trộn dung dịch chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH với dung dịch chứa b mol HCl. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì cần tỉ lệ a : b là:
A. a : b = 1 : 1 B. a : b < 1 : 2
C. a : b = 1 : 2 D. a : b > 1 : 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4.
(d) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
hòa tan hết m gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 18,08g muối và 2,912 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m
Nung 40,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn rắn Y cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 2,1M và H2SO4 1,05M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 5,376 lit H2 (đkc). Dung dịch Z tác dụng tối đa với 0,222 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 90% B. 50% C. 80% D. 40%
Hỗn hợp X gồm oxi và hidro. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian, ngưng tụ toàn bộ hơi nước sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 2. Biết rằng đã có 30% hidro tham gia phản ứng.
a, Tính % theo số mol của các chất trong hỗn hợp X.
b, Tính tỉ khối X so với hidro.
Hỗn hợp M gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) và 0,2 mol 1 este no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 1,525 mol O2, thu được N2 và 1,45 mol H2O. Khối lượng phân tử của Z là:
A. 86 B. 60 C. 74 D. 88
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam muối khan. Phân tử khối của X là?
A. 90. B. 104. C. 92. D. 88.
Cho dãy các chất sau: Cr(OH)3, FeO, Al, ZnO. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí (ở đtc). Giá trị của V là?
A. 4,48. B. 8,96. C. 6,72. D. 2,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến