Đốt cháy hoàn toàn 38,6 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 35,84 lít CO2 (đktc) và 48,6 gam H2O. Nếu cho 27,02 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,285 gam. B. 52,570 gam.
C. 35,550 gam. D. 63,500 gam.
nCO2 = 1,6; nH2O = 2,7
—> nHCl = nN = (mX – mC – mH)/14 = 1
m muối = mX + mHCl = 75,1
Từ 38,6 gam X tạo 75,1 gam muối
—> Từ 27,02 gam X tạo m muối = 52,57 gam
Vào một ngày mùa hè, trời nắng gắt. Các công nhân đang làm việc, thình lình có một tiếng nổ lớn, một cột khí màu vàng lục bốc lên, nhưng ngay sau đó cột khí này từ từ rơi xuống bao trùm lấy nhà máy. Trong một khoảng thời gian ngắn, cây cối quanh nhà máy khô héo và chuyển màu. Các công nhân cảm thấy ngạt thở, cuống họng khô rát, nhức đầu, chóng mặt, một số thì bị ói mửa và bất tỉnh. Người ta đã lấy mẫu nghiên cứu và cho các kết quả sau: (1) Khi cho khí này tác dụng hoàn toàn với 27,3 gam kẽm thì thu được 57,12 gam muối. (2) Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng tẩy màu. (3) Để dung dịch của khí này ngoài ánh sáng rồi nhỏ dung dịch bạc nitrat vào thấy kết tủa trắng. (4) Sục khí sunfurơ vào dung dịch khí này rồi nhỏ dung dịch bari clorua vào thấy có kết tủa trắng. (5) Cho khí này lội chậm qua dung dịch KI thấy xuất hiện màu nâu rồi lại dần mất màu. Có bao nhiêu báo cáo đúng ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)
A. 7,50 kg. B. 12,50 kg.
C. 11,25 kg. D. 13,50 kg.
Trong phương trình hóa học (với hệ số nguyên, tối giản) của phản ứng sau: aFe(NO3)2 + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dFe(NO3)3 + eNO + fH2O. Tổng hệ số (a + b) là
A. 13. B. 14. C. 15. D. 12.
Một loại peptit có kí hiệu là Val-Phe-Gly-Ala-Phe-Gly-Val. Khi đem peptit này thủy phân không hoàn toàn thì trong sản phẩm có thể có tối đa bao nhiêu loại đipeptit ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Cho các chất sau: moocphin, cocain, seduxen, cafein, heroin, ampixilin, penixilin, etanol. Số chất có thể gây nghiện là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8065% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m là:
A. 49,6. B. 44,4. C. 74,4. D. 88,8.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (b) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (c) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (d) Sục khí 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (f) Cho 2a mol P2O5 vào dung dịch chứa NaOH: a mol và Na3PO4: a mol. (g) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch thu được có chứa hai muối là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Chia 43,14 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO thành hai phần không bằng nhau: – Phần 1: Cho vào nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. – Phần 2 (phần nhiều): cho vào nước dư thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu lấy 43,14 gam X cho vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 1M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 33,48. B. 33,08. C. 32,32. D. 32,14.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)…….. t…….. t + 2895…… 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực…. a…….. a + 0,03…… 2,125a Số mol Cu ở catot………………… b……… b + 0,02…… b + 0,02 Cho các kết luận sau: (1) Giá trị a bằng 0,04. (2) Giá trị b bằng 0,03. (3) Giá trị của t là 4825 giây. (4) Số mol NaCl trong dung dịch ban đầu bằng 0,05. (5) Khi thời gian điện phân bằng 6755 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực. Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm 0,6 mol H2, 0,15 mol propin, 0,1 mol etin. Nung hỗn hợp X (xt Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp Z ở đktc. Sục Z qua dung dịch Br2 dư thì có 8 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,4 B. 16,3 C. 8,2 D. 15,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến