Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí tự nhiên(đktc) chứa 89,6 % CH4 ; 2,24 % C2H6 ; 4 % CO2 ; 4,16 % N2 (về thể tích). Dẫn toàn bộ sản phẩm vào 0,5 kg dung dịch NaOH 8 %. Tính C % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
K dùng đến % N2 ạ
n khí tự nhiên = 0,25
nCH4 = 89,6%.0,25 = 0,224
nC2H6 = 0,0056
nCO2 = 0,01
Sản phẩm cháy gồm:
nCO2 = 0,224.1 + 0,0056.2 + 0,01 = 0,2452
nH2O = 0,224.2 + 0,0056.3 = 0,4648
nNaOH = 1 —> Sản phẩm gồm Na2CO3 (0,2452) và NaOH dư (0,5096)
mdd = mCO2 + mH2O + mddNaOH = 519,1552
—> C%Na2CO3 & C%NaOH dư
Hai nguyên tố X, Y cùng nhóm, thuộc hai chi kỳ liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng điện tích hạt nhân là 32. Hãy biện luận để tìm 2 nguyên tố X, Y ?
Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2, cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol CO2 thu được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b là
A. 0,05 và 0,02 B. 0,08 và 0,04
C. 0,08 và 0,05 D. 0,06 và 0,02
Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức ROH và R’OH tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2. Mặt khác cũng cho khối lượng như trên tác dụng với 24 gam CH3COOH. Tính tổng khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
Hòa tan hết 3,96 gam hỗn hợp Mg và kim loại M hóa trị III vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1,3M và HCl 0,4M được dung dịch B. Để trung hòa hết lượng axit dư trong B cần 450ml dung dịch C gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M
a, Xác định kim loại M và tính số gam từng kim loại trong A. Cho tiếp vào dung dịch C và B để tạo hết gốc kết tủa SO4. Tính V dd C đã dùng và số gam kết tủa tạo thành
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 75 B. 89 C. 117 D. 103
Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 0,896 B. 2,688 C. 1,792 D. 0,672
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 33,0 B. 31,0 C. 41,0 D. 29,4
Chia 1,6 lit dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 điện phân với điện cực trơ I = 2,5A sau thời gian t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lit khí NO (sp khử duy nhất). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 23,73 và 2,24 B. 28 và 2,24
C. 27,73 và 6,72 D. 28 và 6,72
Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là
A. 60,34 B. 58,74 C. 83,16 D. 84,76
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2 B. 49,3 C. 38,4 D. 42,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến