Đáp án:
\(A\) là \(C_2H_6O\)
\({V_{kk}} = 50,4{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{13,2}}{{44}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{8,1}}{{18}} = 0,45{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,9{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{6,9 - 0,3.12 - 0,9.1}}{{16}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\({n_A} = \frac{{6,9}}{{46}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,3}}{{0,15}} = 2;{H_A} = \frac{{0,9}}{{0,15}} = 6;{O_A} = \frac{{0,15}}{{0,15}} = 1\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_6O\)
CTCT:
\(CH_3-O-CH_3\) hoặc \(CH_3-CH_2-OH\)
Bảo toàn \(O\)
\({n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_{O{\text{ trong A}}}} = 0,3 + \frac{{0,45}}{2} - \frac{{0,15}}{2} = 0,45{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,45.22,4 = 10,08{\text{ lít}}\)
\( \to {V_{kk}} = 10,08.5 = 50,4{\text{ lít}}\)
Vì \(A\) tác dụng được với \(Na\) nên phải có CTCT là \(CH_3-CH_2-OH\): ancol etylic