Đốt cháy hoàn toàn 7,82 gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C5H8, C3H4 (a mol) và H2 (a mol) thu được 0,56 mol CO2. Mặt khác, dẫn hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng tối đa là (0,25 – a) mol. Giá trị a là:
A. 0,02 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,04
nC3H4 = nH2 —> Gộp lại thành C3H6
—> Các chất trong X có dạng CxHx+3 (0,56/x mol)
—> mX = (13x + 3).0,56/x = 7,82
—> x = 28/9
k = (2C + 2 – H)/2 = 19/18
nBr2 = k.nX = 0,25 – a —> a = 0,06
X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,12.
Hòa tan hết 5,6 g Fe trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít khí màu đỏ nâu (dktc) là sp khử duy nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1,12 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Tiến hành crackinh ankan X (C5H12) thu được một hỗn hợp sản phẩm gồm propan, propen, etan, metan và but-2-en. Giả thiết là không có các quá trình crackinh thứ cấp. Hãy xác định công thức cấu tạo của X
Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V=8,96 lít (đktc) và mX=4,6 gam. Cho hỗn hợp x đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối dY/X=2. Số mol H2 phản ứng; khối lượng;CTPT của ankin là:
A.0,16 mol; 3,6 gam; C2H2
B.0,2 mol; 4 gam; C3H4
C.0,2 mol; 4 gam; C2H2
D.0,3 mol; 2 gam; C3H4
Chỉ dùng một thuốc thử, nhận biết 4 chất rắn đựng trong bốn lọ phân biệt sau: Na, Mg, Al2O3, Al (bằng 2 cách)
Cho metan tác dụng với khí Clo (as) thu được khí Hcl và 10,225 (g) hỗn hợp dẫn xuất clo, hấp thụ khí HCl sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M cần 250ml dung dịch. khối lượng metan ban đầu là?
A. 4 B. 1,6 C. 3,2 D. 2,4
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các ankan trong mỗi trường hợp sau: a. Công thức đơn giản nhất là C2H5. b. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit ankan sinh ra 2 lit CO2 . c. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon G sản phẩm lần lược cho qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 làm khối lượng các bình này lần lược tăng 0,9 gam và 1,76 gam.
Điện phân điện cực trơ 190 gam dung dịch NaOH 10% cho tới khi đạt tới nồng độ 19%. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực là:
A. 8,96 lít B. 100,8 lít
C. 112 lít D. 168 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ X (CnHmO) trong 0,35 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các chất gồm khí và hơi bằng 0,5 mol. Xác định CTPT và viết CTCT có thể có của X
Trong công nghiệp để điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ có màng ngăn. Lấy dung dịch chứa 91,26 gam NaCl đem điện phân với cường độ dòng điện 2,68A trong thời gian 15 giờ được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan Z. Phần trăm khối lượng của NaOH trong Z là
A. 94,47 B. 83,62 C. 80,62 D. 96,72
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến