Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng NH2-CnH2n-COOH thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H5NO2. B. C3H7NO2.
C. C3H6NO2. D. C5H11NO2.
nX = 2nN2 = 0,1
—> Số C = nCO2/nX = 3
—> X là C3H7NO2 (Alanin)
Tiến hành loại nước x mol ancol A no, đơn chức, mạch hở sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm anken, ete, ancol dư và nước. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua bình đựng Na dư thì thoát ra 1,624 lít H2 (đktc). Chưng cất lấy toàn bộ lượng ete trong Y rồi đốt cháy hoàn toàn cần 16,128 lít khí O2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn x mol A rồi hấp thụ toàn bộ khí và hơi thu được vào bình đựng nước vôi trong dư thi khối lượng bình tăng 72,15 gam. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,11. B. 0,19. C. 0,21. D. 0,25
Cho các chất sau: anilin; alanin; natri axetat; axit axetic. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1 .
Cho các chất sau: Na; CrO3; Fe; Al; Cr(OH)3; Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo là axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2 và thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V
A. 120 B. 180 C. 150 D. 200
Cho các phát biểu sau: (1) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (2) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (3) Trong hồng ngọc có chứa Ti4+. (4) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra. (5) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. (6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước, thu được dung dịch đồng nhất. (7) Quá trình làm đậu phụ người ta thường đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu” rồi cho vào khuôn và ép, được đậu phụ. Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu” là làm tăng lượng đạm cho đậu phụ. Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột K vào dung dịch NaCl. (2) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch H2S vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3. (4) Dẫn luồng khí NH3 đi qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (6) Đốt NH3 trong không khí, có xúc tác Pt ở 850 – 900°C. (7) Cho Zn dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. Số thí nghiệm thu được sản phẩm chứa đơn chất là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trở thành trong suốt. (2) Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng. (3) Phèn chua được dùng để làm trong nước, dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy. (4) Thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam). (5) Trong quá trình điện phân, những anion di chuyển về anot còn các cation di chuyển về catot. (6) Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu. (7) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% cacbon theo khối lượng. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến