Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy làA.(c), (b), (a). B.(a), (b), (c). C.(c), (a), (b). D.(b), (a), (c).
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m làA.19,12. B.18,36. C.19,04. D.14,68.
Phát biểu nào sau đây sai?A.Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B.Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2. C.Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D.Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a làA.0,12. B.0,15. C.0,30. D.0,20.
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này?A.B.C.D.
Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) làA.3B.1C.2D.4
Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit làA.4B.2C.1D.3
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X làA.metyl axetat. B.etyl axetat. C.etyl fomat. D.metyl fomat.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?A.Glyxin. B.Tristearin. C.Metyl axetat. D.Glucozơ.
Oxit nào sau đây là oxit axit?A.CrO3. B.FeO. C.Cr2O3. D.Fe2O3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến