Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y ,Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nướcThuốc thửXYZTDung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹKhông có kết tủaAg↓Không có kết tủaAg↓Cu(OH)2, lắc nhẹCu(OH)2 không tanDung dịch xanh lamDung dịch xanh lamDung dịch xanh lamNước bromMất màu nước brom và có kết tủa trắngMất màu nước bromKhông mất màu nước bromKhông mất màu nước bromCác chất X, Y, Z, T lần lượt làA. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ. C. Anilin, fructozơ, etanol, axit acrylic. D. Phenol, glucozơ, glixerol, etylamin.
Cho α - aminoaxit mạch thẳng A có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. Vậy A là chất nào sau đây?A. Axit 2 - aminopropanđioic. B. Axit 2 - aminobutanđioic. C. Axit 2 - aminopentanđioic. D. Axit 2 - aminohexanđioic.
Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt làA. 3, 1, 2. B. 2, 1,3. C. 1, 1, 4. D. 1, 2, 3.
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B, cô cạn dung dịch B còn lại 38,325 gam rắn khan. Công thức của X làA. NH2CH2COOH. B. HOOCCH2CH(NH2)COOH. C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Cho m gam amin no đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt m gam X cần 23,52 lít O2 (đktc). X có thể làA. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C3H7NH2. D. C3H5NH2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
* Cho khung dây hình vuông MNPQ cạnh a chuyển động đều với vận tốc vào vùng từ trường đều có bề dày b như hình vẽ (b > a). Khoảng thời gian không có dòng điện cảm ứng trong khung MNPQ khi khung bắt đầu vào và ra khỏi hoàn toàn làA. . B. . C. . D. .
Valin là một loại amino axit thiết yếu, cần được cung cấp từ nguồn thực phẩm bên ngoài, cơ thể không tự tổng hợp được. Khi cho 1,404 gam valin hòa tan trong nước được dung dịch. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/l), thu được 1,668 gam muối. Giá trị của C là A. 1M. B. 0,5M. C. 2M. D. 1,5M.
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. C6H5CH2NH2 và C6H5CH3OH C. C6H5CH2OH và (C6H5)2NH. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
Cho 13,35 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 (ml) dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến