Cho 13,35 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 (ml) dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50.
Hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10 : 15. Cho 17,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 26,79 gam hỗn hợp muối. Công thức ba amin trên lần lượt làA. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. D. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
X là một là α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X làA. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOCH3. D. CH2=CH–COONH4.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3. C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.
Cho các chất sau(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOHChất nào là tripeptit?A. III. B. I. C. II. D. I, II.
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Cho 0,76 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl được 1,49 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,1 M. B. Số mol của mỗi amin là 0,01 mol. C. Công thức phân tử của hai amin là CH5N và C2H7N. D. Tên gọi của hai amin là metylamin và etylamin.
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về anilin?A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm NH2. B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. C. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch brom. D. Anilin tác dụng được với HCl vì trên nguyên tử N có cặp electron tự do.
Để nhận ra ba dung dịch chất hữu cơ: CH3CH(NH2)COOH, HCOOH và CH3CH2NH2 chỉ cần dùng một hóa chất làA. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. Quỳ tím.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến