Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của C2H4 trong X là
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 40%.
nX = nH2O/2 = 0,2
nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,05
—> nC2H4 = 0,15
—> %nC2H4 = 75%
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10. B. 11. C. 13. D. 12.
X là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở; Y thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY), Z là este đa chức của ancol T. Cho 94,64 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 560 ml dung dịch NaOH 1M thu được 56,4 gam hỗn hợp M gồm 2 muối có phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C và ancol T. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng Na dư thấy bình tăng 55,18 gam, đồng thời có 20,832 lít khí thoát ra. Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong E là:
A. 32,97% B. 35,63% C. 34,49% D. 37,53%
Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?
A. 11. B. 10. C. 9. D. 12.
Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng), phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần rắn không tan. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
A. 17,350. B. 7,985. C. 18,160. D. 18,785.
Dung dịch NaOH 0,01M có pH bằng
A. 12. B. 2. C. 1. D. 13.
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là
A. 56,0%. B. 59,4%. C. 40,6%. D. 44,0%.
1 hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức là dồng phân của nhau, tỉ lệ số mol 2 chất trong hỗn hợp là 3 : 5. Cho 70,4 gam hỗn hợp tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 2 ancol có khối lượng mol hơn kém nhau 14 và thu được 72,6 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định công thức cấu tạo 2 chất ban đầu
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm glyxin và alanin?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Cho các phát biểu sau: (a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. (b) Trong các phản ứng, cation Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa. (c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac. (d) Cho vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch K2Cr2O7, màu của dung dịch không thay đổi. (e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al2O3, TiO2, Fe3O4. (g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình khử. (h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa. (i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng. (k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến