Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6 B. C2H6O C. C2H6O2 D. C2H4O
mCO2 : mH2O = 44 : 27
—> 44nCO2 : 18nH2O = 44 : 27
—> nCO2 : nH2O = 2 : 3
—> C : H = 1 : 3
X đơn chức —> X là C2H6O
Phát biểu nào sau đây là sai? A. Andehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. B. Andehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni nung nóng thu được ancol bậc I. C. Andehit tác dụng Cu(OH)2, nung nóng thì được kết tủa đỏ gạch. D. Andehit đơn chức tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 2.
Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 6 với Ni thu được hỗn hợp khí Y. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 15,98 gam kết tủa và 12,096 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 3 hiđrocacbon và hiđro (Z có tỉ khối hơi so với H2 là 4). Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của vinylaxetilen là
A. 33,33%. B. 62,50%. C. 25,00%. D. 37,50%.
Cho 21,68 gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch H3PO4, thu được dung dịch X chứa các muối và 8,064 lít khí H2 (đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được 34,0 gam muối khan. Cho dung dịch CaCl2 dư vào phần 2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 20,56 gam B. 24,04 gam
C. 12,40 gam D. 16,32 gam
Cho 7,84 lít khí NH3 (đktc) phản ứng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 420 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 19,67. B. 14,90. C. 20,02. D. 14,70.
Nung nóng hỗn hợp H gồm CuCO3.Cu(OH)2 (2x mol) và (NH4)2CO3 (x mol) trong một bình kín, đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì thu được 21,76 gam rắn X; hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M, khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ?
A. tăng 3,440 gam. B. giảm 4,892 gam.
C. giảm 3,440 gam. D. tăng 4,892 gam.
Hỗn hợp E gồm 1 ankin và H2 có tỷ lệ mol 1 : 1. Đun nóng E một thời gian được hỗn hợp F có tỷ khối so với He là 5,04. Nếu lấy 0,75 mol F dẫn lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị của m là
A. 36,0 B. 54,0 C. 72,0 D. 51,6
Cho 2 phân tử alanin trùng ngưng với 2 phân tử glyxin, sau phản ứng thu được số loại tetrapeptit là:
A.6 B.7 C.3 D.4
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ửng thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,3. B. 36,6. C. 43,9. D. 24,4.
Cho m gam hỗn hợp A gồm: KClO3, Fe(NO3)2, Al vào trong bình chân không rồi nung nóng. Ta thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối với H2 là 19,5 và hỗn hợp chất rắn R. Cho R vào bình chứa 220 ml dung dịch H2SO4 4,4M (vừa đủ) đặc nóng, sau phản ứng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỷ khối với H2 bằng 137/6; thêm tiếp NaOH dư vào bình, sau phản ứng thu được 26,2 gam kết tủa (không chứa Fe(OH)2). Biết KClO3, Fe(NO3)2 bị nhiệt phân hết. Tính m.
Nung m gam hỗn hợp rắn gồm KClO3, Fe(NO3)2 và Al trong bình chân không (xúc tác MnO2). Khi các muối bị nhiệt phân hết thu được hỗn hợp rắn A và 16,8 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Đem A phản ứng với lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng dư thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 là 26,5, và dung dịch muối Sunfat B. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào?
A. 57,02% B. 38,01% C. 58,69% D. 76,01%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến