Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 4,98 B. 4,72 C. 7,36 D. 5,28
nCO2 = 0,21 và nH2O = 0,34
—> nAncol = nH2O – nCO2 = 0,13
—> Số C = nCO2/nAncol = 1,62
—> Trong 3 ancol có 1 ancol là CH3OH
—> Các ancol đều đơn chức.
—> nO = nAncol = 0,13
mAncol = mC + mH + mO = 5,28
thầy ơi tại sao lại xác định được CH3OH vậy ạ
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% hiđro và kim loại. Hãy:
Cho 45,3 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z với số mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,15 mol. Đun nóng 45,3 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 48,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 24,5 gam. Phần trăm este có khối lượng phân tử lớn nhất trong E là:
A. 17,2% B. 14,6%. C. 13,0%. D. 15,7%
Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở). Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 5,2 gam NaOH, thu được ancol Y và 11,02 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,22 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,6 B. 2,9 C. 1,6 D. 1,8
Cho các cặp chất: (C6H5OH và NH3); (C6H5OH và (CH3)2NH); (C6H5NH2 và FeCl3); (C6H5NH2 và FeCl2). Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là (các điều kiện cần thiết coi như có đủ):
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Cho các chất sau: NaOH, MgO, HNO2, Cu(OH)2, Na, NaHCO3, FeCl3, CH3NH2. Có bao nhiêu chất mà glyxin phản ứng được (các điều kiện cần thiết coi như có đủ) ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 este hai chức (đều mạch hở). Hoá hơi hoàn toàn 23,54 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,72 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 23,54 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 23 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,41 gam. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,225 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 34,58%. B. 45,1%. C. 44,8% D. 40,1%
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng bạc. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X gồm 2 este đều đơn chức, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam nước. Mặt khác, đun nóng 14,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được x mol ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ x mol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,96 gam. Tỷ lệ a:b có giá trị gần nhất với:
A. 2,5. B. 2,7 C. 2,6 D. 2,8
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2?
A. V1 = V2 B. V1 > V2 C. V1 < V2 D. V1 < V2/2
Trong ion phức Cu(NH3)42+, liên kết giữa các phân tử NH3 và Cu2+ là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cho – nhận.
C. Liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết kim loại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến