Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon chứa 1 liên kết pi trong phân tử trong khí oxi, sau phản ứng dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư thấy bình tăng lên 12,4 gam. Giá trị của m là?
A. 3 B. 2,8 C. 2,6 D. 1,5
Do hidrocacbon chứa 1 liên kết pi —> nCO2 = nH2O = a
—> 44a + 18a = 12,4 —> a = 0,2
—> m = mC + mH = 2,8
Đốt cháy hoàn toàn một este X thì thu được hai sản phẩm có số mol bằng nhau. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 9 gam X thì thu được 10,2 gam muối Y và 4,8 gam ancol Z. Este X là?
A. Metyl fomat B. Vinyl fomat
C. Metyl axetat D. Metyl propionat
Đem 46,4 gam FexOy tác dụng với H2 đun nóng thu được chất rắn B gồm Fe và FexOy dư. Đem chất rắn B tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch C có chứa 145,2 gam muối Fe(NO3)3 và a mol NO thoát ra. Tất cả các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Xác định công thức của FexOy. b) Biết a = 0,52, tính khối lượng từng chất trong B.
Đốt cháy hoàn toàn 45,1 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COONH3CH3 thu được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 109,9 gam. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 39,47% và 60,53%
B. 35,52% và 64,48%
C. 59,20% và 40,80%
D. 49,33% và 50,67%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 10. B. 20. C. 15. D. 25.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một thu được 3,96 gam H2O. Nếu oxi hoá 0,1 mol hỗn hợp hai ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu với H = 100%, thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu m gam Ag. Giá trị m là
A. 21,6 < m < 43,2 B. m = 43,2
C. m = 21,6 D. 27 ≤ m < 43,2
Hai chất hữu cơ X và Y (MX > MY) có cùng số nguyên tử C, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X cũng như Y đều thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp T gồm X và Y với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 62,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 34,8%. B. 36,8%. C. 65,2%. D. 63,2%.
Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X chứa 18,36 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4.
C. Na3PO4 và H3PO4. D. NaOH và Na3PO4.
Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 5,85. B. 9,45. C. 9,05. D. 8,25.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%); Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần dùng 0,39 mol O2, thu được 0,41 mol CO2 và 0,43 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 19,2%. B. 10,4%. C. 16,8%. D. 21,6%.
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong lấy dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 6,72 và 26,25. B. 8,40 và 52,50.
C. 3,36 và 17,50. D. 3,36 và 52,50.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến