Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y − x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit ađipic. D. axit acrylic.
nE = nCO2 – nH2O —> Phân tử E có k = 2
Số C = nCO2/nE = y/x
Với NaHCO3: Số COOH = nCO2/nE = y/x
—> Phân tử E có số C = Số COOH
—> E là HOOC-COOH
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o- CH3COO- C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2(đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 4,38. B. 5,11. C. 6,39. D. 10,22.
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam. B. 19,0 gam. C. 17,7 gam. D. 9,0 gam.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67%. B. 74,59%. C. 25,41%. D. 40,00%.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
C. HCOOH và C2H5COOH. D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + CO2 → Y (2) 2X + CO2 → Z + H2O
(3) Y + T → Q + X + H2O (4) 2Y + T → Q + Z + H2O
Hai chất X, T tương ứng là
A. Ca(OH)2, NaOH B. Ca(OH)2, Na2CO3
C. NaOH, Ca(OH)2 D. NaOH, NaHCO3
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. HCOOH và C3H7OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. C2H3COOH và CH3OH.
Hòa tan 17,745g hỗn hợp 3 muối rắn: Na2CO3; CaCO3; Ca(HCO3)2 và tạp chất trơ không có khả năng tan trong nước vào nước để các muối dễ tan tan hết thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc tách kết tủa A ra khỏi dung dịch B. Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau: phần 1 phản ứng hết với 78ml dung dịch HCl 1M. Phần 2 tác dụng hết với 26ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác hòa tan kết tủa A trong dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn trong 130ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sau đó lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc tác dụng vừa hết với 26ml dung dịch NaOH 1M. Tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 27,4 lít hỗn hợp khí A gồm có: CH4, C3H8 và CO ta thu được 51,4 lít khí CO2. a) Tính % thể tích của C3H8 có trong hỗn hợp khí A. b) Hỏi 1 lít hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn 1 lít khí N2.
Đốt cháy hoàn toàn a lít hidrocacbon A cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước biết b/(c + d) = 3/4 và a/b = 1/3. Xác định công thức phân tử của A, thử lại sau khi tìm ra công thức phân tử của A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến