Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
Xenlulozơ dạng Cx(H2O)y nên nCO2 = nC = nO2
—> V = 2,24 lít
Oxi hóa 0,8 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 97,2 gam Ag. Khối lượng ancol bị oxi hoá là
A. 23 gam. B. 16 gam. C. 40 gam. D. 29 gam.
Cho 5,0 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 xM, sau khi kết thúc phản ứng, còn lại 2,76 gam rắn không tan. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,4.
Cốc (1) chứa dung dịch NaOH a mol/l, cốc (2) chứa dung dịch NaOH b mol/l. Lấy 20 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 80 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH = 14. Lấy 80 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 20 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH = 13,7. Trộn 50 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 50 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH bằng
A. 13,42. B. 14,13. C. 13,75. D. 13,87.
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức, cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ). T là este tạo bởi X, Y, Z với ancol no, ba chức mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng của T là:
A. 10,90 B. 24,74 C. 16,74 D. 25,10
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ số khối với He bằng 11. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X là:
A. 20,45% B. 17,04% C. 27,27% D. 23,86%
Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,0%. B. 13,0%. C. 12,0%. D. 20,0%.
Tổng phần trăm khối lượng của Al và Mg có trong hỗn hợp X là
A. 51,52% B. 65,91% C. 27,27% D. 20,45%
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2.
Câu 1. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 3,0 B. 3,5 C. 2,0 D. 2,5
Câu 2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 18,25% B. 22,15% C. 24,04% C. 20,45%
Khí CO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm có lẫn X1 và hơi nước, để làm sạch khí CO2 người ta bố trí thí nghiệm như hình dưới
Cho các nhận định sau: (a) X1 là HCl. (b) X2, X3 lần lượt là NaHCO3 và H2SO4 đặc. (c) X2, X3 lần lượt là H2SO4 đặc và NaHCO3. (d) X2 giữ vai trò giữ lại hiđroclorua. (e) X3 giữ vai trò làm khô khí CO2. Số nhận định đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Có các phát biểu sau: (a) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen. (b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn. (d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh. (f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến