Đốt cháy m (gam) este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị m là?
A. 1,8 B. 2,2 C. 4,48 D. 3,3
nCO2 = nH2O = a mol; nBa(OH)2 = 0,08
Đặt nBaCO3 = x và nBa(HCO3)2 = y
—> x + 2y = a
và x + y = 0,08
mdd Ba(HCO3)2 = 44a + 18a + 200 – 197x = 194,38
—> x = 0,06; y = 0,02; a = 0,1
—> nCH3COOC2H5 = a/4 = 0,025
—> mCH3COOC2H5 = 2,2
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào dung dịch chứa x mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO và dung dịch chứa 7,82 gam muối. NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của X là
A. 0,08 B. 0,09 C. 0,12 D. 0,15
Andehit mạch hở X có công thức đơn giản là C5H6O2. Trong phân tử X có số liên kết δ (xích ma) nhỏ hơn 14. X có đồng phân hình học. Số đông phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 2 B. 8 C. 6 D. 4
Đốt cháy m gam amino axit X có có ông thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a ≤ b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào Vml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,92 B. 2,06 C. 4,72 D. 1,88
Cho các phát biểu sau:
a) Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 (n>2).
b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
c) Lipit là các trieste của glixerol và các axit béo.
d) Mỡ động vật chứa chủ yếu các chất béo không no như triolein, trinilolein.
e) Hidro hóa chất béo lỏng bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt nên được sử dụng để làm dây dẫn điện.
b) Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta ngâm chúng trong cồn nồng độ cao.
c) Có thể dùng giấm ăn để làm sạch lớp cặn trong các đáy xoong, nồi đun nước.
d) Nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
e) Các muối cacbonat của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Thực hiện phản ứng cracking 4,48 lít hỗn hợp C8H18 và C10H22 thu đực 11,20 lít hỗn hợp sản phẩm X gồm các ankan và anken. Dẫn toàn bộ X qua Br2 (trong CCl4) dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a gam Br2 tham gia phản ứng. Tại điều kiện thí nghiệm, các chất đầu và sản phẩm đều ở trạng thái khí. Thể tích các khí quy về đktc. Giá trị của a là:
A. 16 B. 24 C. 48 D. 32
Trong bình kín (có thể tích không đổi) chứa một ancol no, mạch hở X (số C trong X nhỏ hơn 5) và lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn X. Ban đầu bình có nhiệt độ 110°C và áp suất là P1 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, sau khi đưa bình về 110°C thấy áp suất bình là P2 (tại điều kiện này H2O ở trạng thái khí). Biết rằng P2 = 1,4P1. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?
A. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
B. Khi cho ancol X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng.
C. Ancol X có 2 công thức cấu tạo.
D. Chỉ có 1 đồng phân của ancol X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hòa tan 0,468 gam K vào trong 200 ml dung dịch NaOH 0,03M thu được 200 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 11,34. B. 11,52. C. 12,78. D. 12,95.
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là?
A. 1,12. B. 2,24. C. 0,336. D. 0,784.
Một lượng bột kim loại sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa tạo các oxit. Hỗn hợp A gồm bột sắt đã bị oxi hóa gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để tái tạo sắt, người ta dùng hidro để khử ở nhiệt độ cao. Để khử hêt 15,84 gam hỗn hợp A nhằm tạo kim loại sắt thì cần dùng 0,22 mol H2. Nếu cho 15,84 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến