Đun nóng 0,2 mol este X đơn chức cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 16,0 gam NaOH, thu được dung dịch có tổng khối lượng các hợp chất hữu cơ là 39,6 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
nNaOH = 0,4 —> X là este của phenol —> nH2O = nX = 0,2
Bảo toàn khối lượng —> mX = 27,2
—> MX = 136: C8H8O2
Các cấu tạo của X:
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)
CH3-COO-C6H5
Cho các phản ứng:
(a) Fe + HNO3 (loãng) →
(b) NaAlO2 + HCl (loãng) →
(c) Cu + H2SO4 (đặc) →
(d) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) →
(e) Al + H2SO4 (loãng) →
(g) Cu + NaNO3 + H2SO4 (loãng) →
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò là chất oxi hóa là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 22,7 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 400 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,376 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 42,22. B. 35,42. C. 36,78. D. 38,14.
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam bột Al trong dung dịch chứa 0,44 mol HNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí N2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng là m gam. Giá trị của m là
A. 27,16. B. 25,56. C. 27,96. D. 27,56.
Hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua và một muối clorua của amin Y đơn chức. Cho 20,14 ga m X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 8,0 gam NaOH (đun nóng), thu được 2,688 lít khí (đktc). Công thức của amin Y là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2.
C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,78 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 7,8. B. 2,6. C. 5,2. D. 3,9.
Hòa tan hết một mẩu Ba trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 26,48. B. 18,64. C. 28,44. D. 33,10.
Cho CO (đktc) đi qua một ống sứ chứa m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Al2O3, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao), thu được khí X và 0,85m gam chất rắn Y. Dẫn khí X vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 24 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì có 0,6 mol H2SO4 đã phản ứng, sau phản ứng, thu được a gam muối sunfat. Giá trị của a là
A. 57,24. B. 50,10. C. 55,48. D. 56,96.
Tại sao chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước ạ
Cho hỗn hợp chứa 10,08 gam Mg và 7,2 gam MgO vào dung dịch chứa HCl (dùng dư) và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với oxi bằng 0,3875. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 68,18 gam B. 60,20 gam C. 64,58 gam D. 66,16 gam
Cho 78,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (trong đó có nFe = nM) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A sau phản ứng có tổng số mol chất tan là 0,96 mol. Vậy kim loại M có thể là
A. Zn. B. Cu. C. Pb. D. Ag.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến