Đun nóng 11,06g KMnO4 thu được 10,58g chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với Dung dịch HCl dư thu được V(l) Cl2 (đktc). Tính V.
nKMnO4 = 0,07; nO2 = (11,06 – 10,58)/32 = 0,015
Bảo toàn electron: 5nKMnO4 = 4nO2 + 2nCl2
—> nCl2 = 0,145
—> V = 3,248
Cho các phát biểu sau: (a) Etyl propionat có mùi thơm của dứa. (b) Glucozơ là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ tinh bột. (c) Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng. (d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên. (e) Đốt cháy hoàn toàn một tripeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,78 mol CO2 và 0,76 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,045 mol KOH, kết thúc phản ứng lấy dung dịch đem cô cạn, thu được hỗn hợp hai muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp là
A. 64,501%. B. 32,308%. C. 64,615%. D. 70,769%.
Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là:
A. 38,4 B. 40,8 C. 41,6 D. 44,8
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol: (1) C9H20N2O4 + 2NaOH → X1 + X2 + X3↑ + H2O (2) X1 + 3HCl → X4 + 2NaCl (3) X2 → C2H4 + H2O (4) X2 + O2 → X5 + H2O (5) X6 + CO → X5 Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau: (a) X6 có công thức phân tử CH4O. (b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. (c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 19. (d) X3 có hai công thức cấu tạo phù hợp. (e) Đun X6 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. Số phát biểu sai là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho 4,05 gam Al vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 6,72
Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Cho 8,58 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 8,58 gam X tác dụng được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48. B. 17,72. C. 16,12. D. 8,86.
Nung nóng 0,2 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 7,28 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là
A. 5,376. B. 6,048. C. 5,824. D. 11,648.
Dẫn 0,08 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,14 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 40 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,76. B. 36,8. C. 9,52. D. 38,08.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước, thu được 5,6 lít hidro và dung dịch A chỉ có một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 35,0. B. 37,0. C. 11,5. D. 25,5.
X, Y là hai este đồng phân có công thức phân tử C3H6O2. Đun nóng 44,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp X chứa hai ancol và hỗn hợp T gồm x mol muối A và y mol muối B (MA > MB). Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng kali dư, thấy khối lượng bình tăng 23,08 gam. Tổng số của x+y là.
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,28. D. 0,32
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến