Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước, thu được 5,6 lít hidro và dung dịch A chỉ có một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 35,0. B. 37,0. C. 11,5. D. 25,5.
nH2 = 0,25 —> nNa = 0,5
Chất tan duy nhất là NaAlO2 (0,5)
Bảo toàn Al —> nAl2O3 = 0,25
—> m = 37 gam
X, Y là hai este đồng phân có công thức phân tử C3H6O2. Đun nóng 44,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp X chứa hai ancol và hỗn hợp T gồm x mol muối A và y mol muối B (MA > MB). Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng kali dư, thấy khối lượng bình tăng 23,08 gam. Tổng số của x+y là.
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,28. D. 0,32
Este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có đặc điểm sau: (a) Đốt cháy X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. (b) Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối cacboxylat. Có các nhận định sau: (1) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 3 mol CO2. (2) X có mạch cacbon không phân nhánh. (3) Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. (4) X cho được phản ứng tráng bạc. (5) Cả 2 muối đều có M < 74. Số nhận định đúng:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 68,4 gam E tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 40% (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 36,7. B. 34,2. C. 32,8. D. 65,6.
Cho 56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 6,4 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 265,7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO trong X là:
A. 5,8 gam. B. 23,2 gam. C. 16,0 gam. D. 11,6 gam.
Hỗn hợp rắn X gồm K, K2O, Al, Al2O3. Hoà tan hoàn toàn m gam X vào nước dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và 6,72 lít H2. Sục khí CO2 dư vào Y được 23,4 gam kết tủa. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn 2,94 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần vừa đủ 3,024 lít O2 (đktc) thu được 1,98 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 2,94 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, Na2CO3 và 0,448 lít CO2 đktc. Phần trăm khối lượng của X trong E?
A. 29,93%. B. 40,81%. C. 61,22%. D. 50,34%
Thủy phân hoàn toàn m kilogam xenlulozơ sau đó lên men rượu sản phẩm để điều chế 20 lít etanol 46°. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 16,20. C. 32,40. D. 25,92.
Hai chất X và Y đều có công thức phân tử C9H8O2, đều là dẫn xuất của benzen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
A. C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3.
B. HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3.
C. C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5.
D. C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3.
Cho m gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 10,2. B. 11,8. C. 12,9. D. 2,7.
Cho 12,9 gam hỗn hợp bột Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X, V lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 1,12. D. 3,36.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến