Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là:A.3,2. B.1,4C.2,3D.2,4
Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 4 : 5. CTPT của X làA.C4H10O. B.C3H6O. C.C5H12O. D.C2H6O.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.B.Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.C.Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.D.Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol làA.C6H5CH2OH. B.CH3OH. C.C2H5OH. D.CH2=CHCH2OH.
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol làA.C3H7OH. B.CH3OH. C.C6H5CH2OH. D.CH2=CHCH2OH.
Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?A.2B.3C.4D.5
(ĐH A 2007)Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)A.C3H5OH và C4H7OH. B.C2H5OH và C3H7OH.C.C3H7OH và C4H9OH. D.CH3OH và C2H5OH.
Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:A.Etanol và propan-1-ol. B.Propan-1-ol và butan-1-ol.C.Metanol và etanol. D.Pentan-1-ol và butan-1-ol.
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa làA.60%. B.75%. C.80%. D.53,33%.
Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?A.R(OH)n. B.CnH2n + 2O. C.CnH2n + 2Ox. D.CnH2n + 2 – x (OH)x.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến