Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng đạt 80% là
A. 8,00 gam. B. 12,00 gam.
C. 10,00 gam. D. 7,04 gam.
CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = 0,1 và nC2H5OH = 0,13
—> mCH3COOC2H5 = 0,1.80%.88 = 7,04 gam
Hòa tan hoàn toàn 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (RCln không phải là FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với 100g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 gam kết tủa X1 và dung dịch X2.
-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3
a, Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln
b, Tính nồng độ phần trăm các chất trong dug dịch X2
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
1. Giá trị của x trên đồ thị là:
A. 0,25 B. 0,2 C. 0,28 D. 0,3
2. Giá trị của m theo đồ thị là:
A. 73,02. B. 82,38. C. 79,26. D. 77,70.
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, Fe3O4, Cu, Fe phản ứng với 200 gam dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại, đồng thời thoát ra 0,02 mol NO và 0,1 mol NO2. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 98,63 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,93 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,85%. B. 2,16%. C. 1,45%. D. 3,16%.
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng A có thể tích là 2,24 lít ở 0°C , 1atm và B rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH , cho tiếp dung dịch BaCL2 dư vào thấy xuất hiện 78,8 gam chất kết tủa , lọc bỏ kết tủa đem đun sôi dung dịch đến phản ứng hoàn toàn lại thu được 27,8 gam kết tủa nữa . Hãy xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo của A , B biết số mol cũng như số nguyên tử cacbon của A nhỏ hơn của B và hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12 gam kết tủa , biết hiệu suất phản ứng lớn hơn 45% . Tính hiệu suất phản ứng
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
1. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 1.
2. Số este thỏa mãn tính chất trên là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Cho 9,16 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu vào 170 ml dung dịch CuSO4 1M để phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12 gam chất rắn T. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10,4 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
A. 31,9%. B. 35,4%. C. 42,6%. D. 28,4%.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở (tạo từ Ala, Gly, Val) và chất béo Y (tạo từ một axit béo no). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,722 mol H2O. Mặt khác, để thủy phân hoàn toàn X cần dùng vừa đủ 0,056 mol NaOH thu được muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 0,684 mol CO2 và 0,694 mol H2O. Phần % khối lượng của Y trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79. B. 85. C. 91. D. 87.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b). Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c). Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2. (d). Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl2. (e). Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Khi cho 0,3 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 59,4 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trến là?
A. 6. B. 2. C. 5. D. 4.
Trong số các chất sau: Glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, eten, etin. Có bao nhiêu chất mà bằng tối đa hai phản ứng có thể điều chế được axit etanoic?
A. 5 B. 4 C. 7 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến