Trong số các chất sau: Glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, eten, etin. Có bao nhiêu chất mà bằng tối đa hai phản ứng có thể điều chế được axit etanoic?
A. 5 B. 4 C. 7 D. 6
Tất cả đều được:
C6H12O6 —> C2H5OH —> CH3COOH
CH3OH + CO —> CH3COOH
CH3CHO + O2 —> CH3COOH
C4H10 + O2 —> CH3COOH + H2O
C2H4 —> C2H5OH —> CH3COOH
C2H2 —> CH3CHO —> CH3COOH
thầy ơi, sao etanol ko đc ạ?
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, Cu, Al2O3 có phần trăm khối lượng của oxi là 36,253%. Cho 13,24 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm a mol HNO3 và 0,57 mol KHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chưa các muối sunfat trung hòa ( không chứa Fe2+) và hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với H2 là 13,32. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 143,69 gam kết tủa T, lọc và lấy kết tủa T nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 140,81 gam chất rắn, giá trị của a là?
A. 0,0045 B. 0,0050 C. 0,0055 D. 0,0060
Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường
Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.
A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa
B. Đo nhiệt độ của nước sôi
C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất
D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.
Cho hỗn hợp gồm K, Na, Ba tác dụng hết với nước được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5 M. Giá trị của V là
A. 0,8 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,6 lít.
Cho các sơ đồ sau: H2N-R-COOH + HCl → X1; X1 + NaOH dư → X2; H2N-R-COOH + NaOH → Y1; Y1 + HCl dư → Y2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X1 khác Y2.
B. X1, X2, Y1, Y2 là 4 chất khác nhau.
C. X2 khác Y1.
D. X1 trùng với Y2, X2 trùng với Y1.
Thủy phân hoàn toàn este X (trong môi trường axit) thu được hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử phù hợp với X có thể là
A. C2H6O2. B. C3H4O2.
C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Tiến hành crackinh 10,875 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư, sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 22,75 gam. Giá trị của a là
A. 6,125. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,9
Cho 0,57 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4, C4H8 có khối lượng là a gam. Đốt a gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2. Biết a gam X tác dụng tối đa với 0,35 mol Br2. Tìm a
Khử hỗn hợp A gồm CuO và FeO bằng khí CO sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra 4,48 lít khí C (đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,125. Hòa tan hoàn toàn B bằng 52 gam dung dịch H2SO4 98% nóng, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch D chỉ chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
Thực hiện các thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho m gam Al2(SO4)3 tác dụng với 160 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 2,2564a gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho m gam Al2(SO4)3 tác dụng với 190 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 2a gam kết tủa.
Tính m (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hỗn hợp m gồm amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH), ancol đơn Y (số mol Y > số mol X), este Z tạo ra từ X và Y. Cho m gam M phản ứng với 200 ml NaOH 1M vừa đủ thu được 19,4 (g) muối và 9,2 (g) ancol.
a) Xác định công thức phân tử X, Y, Z
b) Nhiệt phân hoàn toàn m (g) M trên thu được CO2, H2O và V lít N2 (đktc). Tính giá trị của V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến