Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta có thể nút ống nghiệm bằng nhúm bôngA.tẩm nước vôi. B.tẩm nước. C. khô. D.tẩm giấm ăn.
Chất nào sau đây không phải là este?A.HCOOCH=CH2 B.CH3OCOCH3C.CH3COCH3. D.C6H5CH2OOCCH3
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt làA.CH4 và C4H8. B.CH4 và C3H6. C.C2H6 và C2H4. D.CH4 và C2H4.
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?A.Na2SO3 và23,2 gam. B. Na2SO3 và 24,2 gam.C.Na2SO3 và 25,2 gam.D.NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m làA.51,6. B.117,5. C. 115,5. D.80.
Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với hidro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:A.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.B. Có kết tủa trắng của PbSC.Có kết tủa đen của PbSD. Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương làA.3B.4C.5D.2
Chất thuộc loại đisaccarit làA.fructozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D.glucozơ.
Cho phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng làA.10 B.12C.4D.6
Este A được điều chế từ a - amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:A.H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.B.CH3–CH(NH2)–COOCH3.C.H2N-CH2CH2-COOH D.H2N–CH2–COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến