Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với hidro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:A.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.B. Có kết tủa trắng của PbSC.Có kết tủa đen của PbSD. Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương làA.3B.4C.5D.2
Chất thuộc loại đisaccarit làA.fructozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D.glucozơ.
Cho phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng làA.10 B.12C.4D.6
Este A được điều chế từ a - amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:A.H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.B.CH3–CH(NH2)–COOCH3.C.H2N-CH2CH2-COOH D.H2N–CH2–COOCH3.
Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím làA.Natri hiđroxit. B.Anilin C.Natri axetat. D. Amoniac.
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó làA.etyl axetat. B.propyl fomiat. C. metyl axetat. D.metyl fomiat.
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được làA.13,8 B. 4,6 C.6,975 D.9.2
X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:A.C4H8(OH)2. B. C2H4(OH)2. C.C3H6(OH)2. D.C3H5(OH)3.
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 làA.tripanmitin B. tristearin C. stearicD. triolein
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến